Vấn Đề Tổ Chức Hưu Dưỡng Cho Các Linh Mục Giáo Phận Trong Giáo Hội Việt Nam
Đỗ Hữu Nghiêm
I. Từ Quỹ Lê Bảo Tịnh (Lebaotinh Foundation) đến Hội Tương Trợ Linh Mục Hưu Dưỡng Việt Nam
Từ nhận thức đến hành động
Với ư thức xúc tiến gây quỹ trợ giúp các linh mục hưu dưỡng, tỏ ḷng cám ơn các vị nói chung, “v́ một đời các ngài đă cố sống trung thành và hi sinh phục vụ cho Chúa và Giáo Hội quê Mẹ Việt Nam.” Đây là cử chỉ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” tỏ ḷng biết ơn các môn đệ của Chúa. Khi chọn theo Chúa, các linh mục về cơ bản đă cố gắng sống cuộc đời chứng nhân giữa muôn ngàn gian khổ và thử thách về thể chất lẫn tinh thần.
Các Ngài đă phấn đấu trung thành với ơn gọi đi theo Chúa, phục vụ cộng đoàn dân Chúa, đồng hành với dân Chúa, và hiện diện với họ trong mọi biến cố của cuộc sống. Các Ngài đă cố theo gương sống Chúa Kitô, Thầy Chí Thánh, từ bỏ chính ḿnh và gia đ́nh để phục vụ cho đến cùng. Chính Chúa đă nói, “Con chồn có hang, con chim có tổ, con Người không có chổ tựa đầu” (Lc 4: 58.) Thực tế có rất nhiều tông đồ của Chúa đang sống những ngày cuối đời lầm than, cơ cực, nghèo khổ, đói rách.
Tổ chức và hoạt động
Với nhận thức ấy, một số linh mục, cùng với một số giáo dân và linh mục khác, đă có sáng kiến nhiệt t́nh tự động thành lập Hội Lê Bảo Tịnh, qui tụ nhiều người cùng đóng góp xây dựng Quỹ Tương Trợ Các Linh Mục Hưu Dưỡng ở Việt Nam. Trong số những người đó, có thể kể ra các linh mục:
Phạm Ngọc Tuấn, Nguyễn Văn Tuyên, Nguyễn Thế Phiên, Nguyễn Đăng Đệ, Trần Đức Hùng, Chu Vinh Quang, Nguyễn Kim Long, Nguyễn Văn Khấn, Trần Văn Kiểm, Đinh Viết Thục và Linh Mục Linh Hướng
Sáng kiến này cổ vũ cộng đoàn dân Chúa và tất cả mọi người thiên chí “hằng tâm hằng sản”, hy sinh góp phần tài trợ cụ thể cho các linh mục chủ yếu thuộc các giáo phận Việt Nam. Tổ Chức Lê Bảo Tịnh Foundation được thành lập và hoạt động từ năm 2005. Trong lá thơ tuyên úy ngày 17/7/2005, Hội Lê Bảo Tịnh tŕnh bày, giới thiệu Hội với Các Hồng Y, Tổng Giám Mục và Giám mục Việt Nam hoạt động đă thực hiện.
Trong tháng Năm năm 2005, tại Orange County, California, USA, một số giáo dân đă có sáng kiến và thiết lập một Hội Lê Bảo Tịnh Foundation với mục đích tiếp tay với các vị bản quyền để giúp đỡ các linh mục hưu dưỡng tại tất cả các giáo phận của toàn cơi Việt Nam. Việc làm đó có một số linh mục trực tiếp khuyến khích và nâng đỡ. Sau đó một bữa tiệc gây quỹ tạo phương tiện bảo trợ các cha đă được tổ chức tại nhà hàng Hồng Ân, Westminster, CA vào ngày 4 tháng Sáu 2005. Kết quả khởi đầu thật khiêm tốn những rất nhiều khuyến khích và hứa hẹn trong tương lai.
Hội kính báo đến Vị Bản Quyền của mỗi giáo phận là muốn tỏ ḷng cám ơn các linh mục hưu dưỡng tại giáo phận liên thuộc một cách thiết thực và cụ thể. Nếu được, Hội xin danh sách với tên tuổi cụ thể của các linh mục đang hưu dưỡng trong giáo phận để biếu mỗi linh mục liên hệ một số tiến là $300/ năm phụ giúp vào tiền hưu cho tuổi già. Hội cần tên tuổi như thế để tiện việc lưu trữ hồ sơ và bá cáo minh bạch khi cần. Hội sẽ gửi tiền qua Vị Bản Quyền của mỗi giáo phận.
Cụ thể ban đầu Hội đă nhận được danh sách các cha hưu và đau yếu của các giáo phận sau đây:
Xuân Lộc (36 vị),
Long Xuyên (36 vị),
Tổng Giáo Phận Hà Nội (5 vị),
Hải Pḥng (5 vị),
Phát Diệm (4 vị).
Trong thực tế, tiền trợ giúp các linh mục hưu dưỡng đă được chuyển đến từng Vị Bản Quyền của Giáo Phận liên hệ theo các thông tin nhận được từ các giáo phận . Hội mong nhận được danh sách chính thức cập nhật hóa về các linh mục hưu dưỡng từ các Giáo phận c̣n lại.
Đây là một việc làm trường kỳ, nên cần các giáo phận cập nhật hóa các linh mục về hưu và đau yếu thực sự có thể tăng lên mỗi năm.
Đây là email của Hội, và Hội cần các văn thư chính thức của Giáo Phận nhằm mục đích đă nêu trêni. Địa chỉ điện thư: lmtuyen@dangchuatinhcon.com
Cho tới năm 2007, Hội Lê Bảo Tịnh đă tồ chức được 18 lần gây Quỹ trong ba năm:
2005: 7 danh sách gồm 596 phần đóng góp;
2006: 5 danh sách gồm 237 phần đóng góp;
2007: 6 danh sách gồm 137 phần đóng góp (tạm thời DS 5 và DS 6 không thấy ghi phần đóng góp)
Đă hai lần Hội Lê Bảo Tịnh trao một phẩn tiền qua các vị Chủ Chăn một số Giáo phận và Hội Ḍng, để qua các vị, cộng đoàn dân Chúa có cơ hội tỏ ḷng cảm ơn, tiếp sức, an ủi, xoa dịu phần nào các môn đệ của Chúa đang sống trong các hoàn cảnh nghiệt ngă. Số quà tạ ơn bằng tiền mặt tuy nhỏ nhoi, cùng với tâm t́nh hiệp thông cầu nguyện của cộng đoàn, đă phần nào đem lại những nụ cười thật rạng rỡ, những ủi an đầy t́nh người trong Chúa, v́ các vị c̣n được nhớ đến, không những từ các giáo dân gần gũi, mà c̣n từ các ân nhân xa xôi các vị chưa bao giờ biết mặt, và có lẽ sẽ không bao giờ nh́n thấy để cảm ơn. Những nụ cười và tâm t́nh nguyện cầu cảm ơn trong nước mắt tuôn trào v́ t́nh thương của Chúa bao la và t́nh người cùng như t́nh đồng đạo Kitô, mà “Đôi tay con nhỏ bé, bao nhiêu cũng không vừa!”
Tiếp tục cổ vũ thêm những nghĩa cử yêu thương, tương trợ trong tinh thần hiệp thông huynh đệ của những người Kitô hữu nhận và niềm cảm mến hạnh phúc của những người đồng đạo hay các người có hằng tâm khác góp phần chia sẻ. Người ta vẫn thường nghĩ là “Cho bao giờ cũng cao quí hơn nhận”, Hội Lê Bảo Tịnh đă mời quí Linh mục, Quí Tu Sĩ nam nữ, Quí Ông Bà và Anh Chị Em, Quí thân hữu, đến tham dự Thánh Lễ tạ ơn lần thứ ba tại Nhà Thờ Tam Biên, Chúa Nhật 27 tháng 5, 2007, được cử hành vào 4 giờ chiều
Sau Thánh Lễ, nhiều người đă vui ḷng tham dự Tiệc Họp mặt ĐẠI HỘI KỲ III tổ chức vào lúc 6 giờ chiều cùng ngày, tại Nhà Hàng King Harbor (góc đường Harbor và Garden Grove).
Nhân đó nhiều người hằng tâm và hằng sản góp phần chia sẻ giúp đỡ Qũy Bảo Trợ Các Linh Mục Hưu Dưỡng và bệnh tật của 26 Giáo Phận Việt Nam. Các người hằng tâm hằng sản đă tiếp xúc với Lê Bảo Tịnh Foundation, đóng góp qua một trong các h́nh thức: Check, Tiền Mặt hoặc Money Order theo địa chỉ: 6461 Navajo, CA 92683. Đt: 714-373-6354 / 714-724-0170 / 714-454-4822. Theo tập quán ở nhiều nước phương Tây và ở Mỹ, mọi đóng góp hiện vật hay tài chính được cấp giấy khai thuế tính theo giá trị bằng số tiền hiến tặng.
II. Hội Đồng Giám Mục Việt Nam Chính Thức Vào Cuộc
Có thể việc làm tự động của Hội Lê Bảo Tịnh đă thực tế chuẩn bị và thúc đẩy và cung cấp kinh nghiệm thực tế cho Giáo hội Việt Nam có chương tŕnh chính thức và qui mô hơn
Gần đây, ngày 20/3/2007, Hội Đồng Giám Mục Việt Nam dưới thời Giám Mục Nguyễn Văn Ḥa làm Chủ Tịch Hội Đồng Giám Mục Việt Nam, có một lá thư Ủy Nhiệm cho Linh Mục Đinh Ngọc Quế, CSsR, có trách nhiệm chính thức để cổ vũ cho việc gây quỹ trong các cộng đồng Công giáo hải ngoại ở tất cả các nước góp phần trợ giúp xây dựng quỹ Tương Trợ Các Linh Mục Hưu Dưỡng Việt Nam
Những Lá Thư Ân T́nh
1. Thư Ủy Nhiệm
Toàn Văn Nội Dung như sau:
Thư Ủy Nhiệm
Hội Đồng Giám Mục Việt Nam
40 Phố Nhà Chung Hà Nội-Việt Nam
Tel: 84-8-254.424
Fax: 84-4-9.285.073
Hà Nội ngày 20/03/2007
Kính Gửi
Cha Phêrô Đinh Ngọc Quế,
Linh Hướng Ban Điều Hành Hội Tương Trợ Các Linh Mục Việt Nam Priesthood Support Foundation
Orange, California, U.S.A.
Hội Đồng Giám Mục có nhu cầu chăm lo cho các linh mục hưu dưỡng trong 26 giáo phận Việt Nam. Do đó chúng tôi ủy nhiệm Hội Tương Trợ Linh Mục Việt Nam giúp thực hiện chương tŕnh này.
Xin gửi đến Cha Linh Hướng và Ban Điều Hành Quư Hội lời cảm ơn chân thành trong t́nh hiệp thông chia sẻ của chúng tôi
Phạm Minh Măn Phaolô Nguyễn Văn Ḥa
Hồng Y Tổng Giám Mục Chủ Tịch HĐGMVN
Phó Chủ Tịch HĐGMVN (Đóng dấu và kư tên)
(Đóng dấu và kư tên) P. Ḥa
GB Mẫn
2. Lá Thư Ngỏ
Từ sự ủy nhiệm chính thức này, Linh mục Linh Hướng, CsSR, Hội tương trợ Linh Mục Việt Nam, viết một Thư Ngỏ có nội dung như sau:
Thư Ngỏ
Orange County, ngày 13 tháng 10 năm 2007
V/v. Đáp lời lo cho các linh mục hưu dưỡng tại 26 giáo phận toàn nước Việt Nam
Kính thưa Quư Đức Cha, Quư Cha, Quư Thầy Sáu, Quư Tu Sĩ Nam Nữ, và toàn thể dân Chúa ở Hai Ngoại
Ngày 20 tháng 03 ngày 2007, Hội Đồng Giám Mục Việt Nam, qua Đức Cha Chủ Tịch Nguyễn Văn Ḥa và Đức Hồng Y Phạm Minh Mẫn đă gửi văn thư ủy nhiệm cho con và Ban Điều Hành Hội Tương Trợ Linh Mục Việt Nam để giúp thực hiện chương tŕnh la cho các cha hưu dưỡng tại 26 giáo phận toàn nước Việt Nam: hiện tại chừng 300 linh mục và 14 giám mục. Con số sẽ c̣n tăng nữa…
Thời buổi thay đổi, các giáo phận trên toàn quốc từ lâu không c̣n tài sản cơ sở cho mục đích trên nữa
Các linh mục hưu dưỡng đă dành cả một đời để yêu thung, phục vụ và chăm lo cho đời sống thiêng liêng của chúng ta, nay đến tuổi già đủ thứ bện tật, không c̣n khả năng để chăm lo bản thân, phải ngồi xe lăn, nằm liệt giường, đang bị quên lăng ở một nơi nào đó trên quê hương Việt Nam chúng ta. Xin chân thành chia sẻ nhưng ưu tư trăn trở của Hội Đồng Giám Mục Của Chúng con
Tin cậy vào ḷng bác ái, đức biết ơn truyền thống của người Việt Nam, chúng con xin tha thiết kêu mờitoàn thể dân Chúa ở khắp nơi, các quí vị hảo tâm xa gần vui ḷng hiệp lực để thực hiện công việc cao đẹp và ư nghĩa này.
Đây là sự đền đáp một phần nào cho các cha già về hưu. Nhưng cũng là sự khuyến khích lớn lao cho các linh mục tại chức được an tâm phục vụ, và cho giới trẻ muốn dấn thân trong đời tận hiến được vững ḷng tin cậy hơn!
Xin Chúa chúc lành và trả công bội hậu cho những hy sinh đóng góp quảng đại của quí vị. Tất cả những đóng góp chúng tôi sẽ lần lượt gửi về cho HĐGMVN theo đúng mục đích đă qui định.”
Cụ thể việc xây dựng Quỹ được trù liệu với các mức đóng góp là 50, 100, 200, 300, 500, 1000 và hơn nữa theo h́nh thức đóng trước, đóng hằng tháng, hay đóng hằng năm.
Những người đóng góp có thể đồng thời được ghi danh là hội viên Ân Nhân vĩnh viễn (từ 1000 trở lên), Hội Viên Ân Nhân Bậc I (từ 120) và Hội Viên Ân Nhân Bậc II (60) và thành phần xin lễ Như Ư Xin thường lệ.
III. Tinh Thần Giáo Luật Ấn Định
Theo Bộ Giáo Luật Mới 1983, không có điều khoản nào nói rơ khi nào đến tuổi về hưu của các linh mục và qui định cụ thể về các điều kiện về hưu và quyền lợi cùng tập quán sinh hoạt cho các linh mục lúc hồi hưu. Nhưng đây là những điều khoản (điều 281 và 282) chỉ nhắc đến việc chuẩn vị bảo hiểm sức khỏe và xă hội cho các linh mục về hưu:
[Điều 281: (1) Các giáo sĩ hiến thân phục vụ Giáo Hội đáng được hưởng thù lao tương xứng với điều kiện của họ, xét theo bản chất công việc mà họ đảm nhận cũng như các hoàn cảnh tùy nơi tùy thời; sao cho họ có thể đáp ứng các nhu cầu riêng tư và trả công xứng đáng cho những người mà họ cần sự giúp đỡ.
(2) Cần phải liệu sao để các giáo sĩ được hưởng bảo hiểm xă hội, nhờ đó có thể dự pḥng tương xứng những nhu cầu khi đau yếu, tàn tật hoặc tuổi già.
(3) Các Phó Tế đă lập gia đ́nh, nếu đă dành toàn thời giờ để phục vụ Giáo Hội, th́ đáng được hưởng thù lao thế nào để họ có thể chu cấp cho chính bản thân và cho gia đ́nh họ. Những ai lănh lương do một nghề nghiệp dân sự hiện đang làm hay trước đây đă làm th́ hăy lo liệu chu cấp mọi nhu cầu của bản thân và của gia đ́nh do lợi tức từ tiền lương.
Điều 282: (1) Các giáo sĩ nên sống đời giản dị, và xa tránh tất cả những ǵ có vẻ phù hoa.
(2) Những tài sản mà họ có được trong khi thi hành một chức vụ Giáo Hội, th́ sau khi đă dự trù cho việc chu cấp xứng đáng và thi hành những nghĩa vụ khác của bậc ḿnh, nên được dành phần dư vào thiện ích của Giáo Hội và những công cuộc bác ái.
Điều 283: (1) Các giáo sĩ, cho dù không có một nhiệm vụ gắn liền với trú sở, không được rời khỏi giáo phận trong một thời gian đáng kể, theo luật địa phương đă xác định, nếu không có phép, ít ra là suy đoán, của Bản Quyền riêng.
(2) Các giáo sĩ, mỗi năm, được hưởng một thời gian phải chăng và đủ dành cho việc nghỉ ngơi, theo như luật chung hoặc luật địa phương đă ấn định.]
(Bộ Giáo Luật. The Code of Canon Law. Bản dịch việt ngữ của Đức Ông Nguyễn Văn Phương, Linh Mục Phan Tấn Thành, Linh Mục Vũ Văn Thiện, Linh Mục Mai Đức Vinh. Prepared for Internet by Vietnamese Missionaries in Asia. Quyển II: Dân Chúa. Phần I: Các Tín Hữu. Thiên 3: Các Thừa Tác Viên Có Chức Thánh Hay Là Các Giáo Sĩ)
IV. Thói quen thực tế
1. Các tổ chức ḍng tu, tu hội, tu đoàn
Trong nghiên cứu này, người viết không chính thức đề cập đến việc hưu dưỡng linh mục của các ḍng tu. Nếu có tŕnh bày đến việc hưu dưỡng của các linh mục tu sĩ của các tổ chức ḍng tu, là các vị đó có liên hệ đến giáo phận cách nào đó. Theo sự t́m hiểu của người viết, thường lệ mỗi tổ chức tu tŕ (ḍng tu, tu hội, tu đoàn…) đều có những tổ chức hưu dưỡng riêng cho các linh mục tu sĩ của ḿnh. Qui mô lớn nhỏ, có nhà hưu riêng hay khu vực hưu dưỡng riêng là tùy số lượng, cách thức và điều kiện thích hợp thực tế của mỗi tổ chức ḍng tu.
2. Các Giáo Phận
A. T́nh H́nh Hưu Dưỡng Linh Mục Trước 30/4/1975
Từ lâu như một truyền thống trong Giáo Hội Việt Nam, việc hưu dưỡng các linh mục cao niên vẫn được thực hiện âm thầm tại các giáo phận trong giáo hội Việt Nam, nhưng dường như Giáo Hội chưa hoàn toàn nhận thức để nghiên cứu vấn đề một cách nghiêm chỉnh và triệt để, ngơ hầu tạo điều kiện quan tâm và chăm lo đặc biệt,
Có thể v́ số lượng các linh mục cao niên không nhiều lắm.
Hơn nữa quan niệm tu đức khổ hạnh cổ điển vẫn cho rằng cuộc đời tận hiến tu hành xả kỷ đến trọn đời kể cả những ngày bệnh nạn yếu liệt cuối đời.
Và nhất là trong Giáo Hội c̣n nhiều ưu tiên hơn để suy nghi, ứng phó và thi hành trong mỗi hoàn cảnh thời cuộc.
Việc hưu dưỡng diễn ra dường như hoàn toàn theo điều kiện thực tế riêng lẻ trong mỗi Giáo phận và nhận thức của Đấng Bản Quyền Giáo Phận, bản thân và gia đ́nh của các linh mục cao niên.
Các linh mục hưu dưỡng v́ cao niên hay bệnh tật thường ở vào một trong các trường hợp sau đây:
(1) Nhà Hưu Giáo Phận.
1/. Một ám ảnh đáng sợ?
Một số trường hợp người về hưu trong giáo phận này đến hưởng các điều kiện lưu trú và chăm sóc chung trong một nhà hưu dưỡng thuộc giáo phận.
Trong các trung tâm lưu trú nuôi dưỡng của Giáo Hội, như các nhà hưu dưỡng các linh mục cao niên về hưu, có nhiều sư kiện thực tế tại một số nơi, về nhiều lănh vực sinh hoạt như ăn uống, điều kiện lưu trú, vệ sinh và chế độ chăm sóc và các qui định sinh hoạt của nhà hưu có thể c̣n thiếu một bàu khí bác ái, chịu đựng tế nhị khéo léo nhân bản nào đó.
V́ thế có lẽ khiến nhiều linh mục có ư tưởng khá tiêu cực về chế độ “nghỉ hưu” và ngại ngùng về hưu ở nhà hưu dưỡng chung của giáo phận. Ngoài ra, một số ít linh mục nẩy sinh ra ư tưởng co cúm “dành dụm thủ riêng” tiền bạc và phương tiện riêng đề pḥng cho tương lai của chính ḿnh khi đến tuổi về hưu.
Chuyện đó cũng b́nh thường, nhưng có thể biểu hiện tính ích kỷ và gây gương xấu trong cộng đồng dân Chúa khi thực hiện ư đồ này.
Cần lắng nghe giải thích và t́m cách giải quyết thỏa đáng mỗi trường hợp theo những động lực và lư do tế nhị riêng biệt. Nhất là giúp mang lại b́nh an tâm hồn với nhiệt thành của người phục vụ.
Nhiều Giáo phận có nhà hưu dưỡng linh mục tại Giáo phận, ngay trong khu vực Ṭa Giám mục hoặc một nơi riêng biệt, cho các linh mục lớn tuổi hoặc bệnh hoạn không c̣n làm việc được nữa sống những ngày cuối đời, chuẩn bị chờ đợi Chúa gọi về.
2/. Qui định nhà hưu chung chưa hợp t́nh hợp lư?
Phần đông nhà hưu dưỡng giáo phận yêu cầu các linh mục hưu phải đóng góp bằng cách dâng lễ, nhưng chế độ chăm sóc chưa rơ ràng và chu đáo, tiêu chuẩn cấp dưỡng thiếu thốn và quá chặt chẽ.
Các cha già và bệnh tật thường phải theo chế độ ăn kiêng, hoặc do thời tiết và bệnh hoạn không ăn được những thứ dọn ra, nhưng người phục vụ không có điều kiện để thay thế, khiến các ngài phải chịu thiếu thốn, đói khát, tủi thân, đâm ra tiếc nuối, hụt hẫng…, nhất là các vị lúc đương làm việc có những điều kiện sống cao và thoải mái hơn: cực trước sướng sau th́ sướng hơn, nhưng sướng trước cực sau th́ cái cực càng nặng nề! Đây cũng là một lư do khiến các cha già ngại hưu ở nhà hưu chung.
Tại một số giáo phận, khi một linh mục hưu dưỡng qua đời, giáo phận sẽ chu cấp quan tài lo việc chôn cất, c̣n các chi phí an táng th́ gia đ́nh phải trang trải. Do đó, nếu không c̣n gia đ́nh hoặc gia đ́nh quá nghèo, linh mục về già phải dè sẻn dành dụm trước cho khoản này, không dám cả ăn uống thuốc men khi c̣n thấy chịu đựng được. Ngược lại, có một ít linh mục để dành và di chúc lại cả tiền xe cộ và ăn uống cho các bổn đạo cũ đi đưa đám ḿnh!
Ngoài ra, v́ điều kiện tuổi tác và sức khỏe không tự lo được cho ḿnh, nhiều vị cần được chăm sóc đặc biệt như d́u dắt, nâng đỡ, lau chùi, đấm bóp và vệ sinh thân thể), mà các nhân viên nhà hưu dưỡng không thể và không sẵn ḷng đảm đang nổi. Các vị phải nhờ bà con cháu chắt, dù có hay không có điều kiện kinh tế và thời gian dồi dào, vẫn phải cố gắng thu xếp đến ở bên cạnh để chăm sóc. Các vị không có bà con cháu chắt th́ nếu có chút tiền, phải bỏ tiền ra thuê người đến ở phục vụ. Nhưng các vị nào nghèo khó chẳng có ǵ để bồi dưỡng hay thuê người giúp, chỉ trông vào “người đi qua kẻ đi lại” th́ thật đáng thương. Nhân viên phục vụ ít, lại nhiều công việc, nên chỉ có thể dành phục vụ các vị hưu dưỡng lần lượt theo tiêu chuẩn chung.
Trong hoàn cảnh này, nhiều vị rất tội nghiệp v́ toàn thân và pḥng ở của các vị xông mùi hôi thối khai khắm nồng nặc. Có vị phải nằm lâu một bên ḿnh nên những chỗ nằm lâu bị lỡ loét đau đớn lắm. Đó cũng là một lư do góp phần khiến các cha ngại về nhà hưu chung. Và đă có vị chết một ḿnh trong pḥng mà chẳng ai hay biết, và cũng chẳng ai có chúc thư hay không và để ở đâu. V́ thế khôn ngoan nhất là Giáo Hội yêu cầu mỗi linh mục khi c̣n tỉnh táo khi gia nhập nhà hưu, nên viết sẵn trước và để một bản chúc thư ở Ṭa Giám Mục.
Nhưng trường hợp những vị có con cháu hay thuê người tới ở lại chăm sóc lại nảy sinh vấn đề khác: thường nhà hưu chỉ dành cho mỗi cha hưu một pḥng khép kín với các công tŕnh phụ cần thiết. Nay người giúp cũng ở và làm mọi sự trong đó, suốt ngày đêm; và nếu đó lại là người nữ th́ rất bất tiện, khó coi và có khi nguy hiểm nữa. Các linh mục đi tu, tận hiến đời ḿnh cho Chúa, cho Giáo Hội và các linh hồn, nhưng các ngài vẫn không thôi là con người. Nhiều người trêu nhau: “trâu già mà sừng không già” hay "già chưa đều".
3/. Thiếu ḷng tin thác vào Chúa khi tuổi già hay v́ thiếu chăm lo của Giáo Phận?
V́ những hoàn cảnh éo le của nhà hưu, một số linh mục cao niên hay bệnh hoạn thiếu tinh thần tự chủ, từ bỏ và phó thác như thân phận Chúa Giêsu “con chim có tổ, con chồn có hang, Con Người không nơi tựa đầu”. Những vị ấy chuẩn bị cho ḿnh đôi chút phương tiện nên pḥng xa thủ lại một số tiền hay xây dựng nhà cửa để hưu sau này. Từ đó sinh ra keo kiệt và quá đ̣i hỏi giáo dân trong vấn đề lễ lạy, bí tích và phân biệt đối xử, trọng giàu khinh nghèo! Chủ chăn mà làm khó dễ quá cho giáo dân trong vấn đề lănh nhận các bí tích sẽ gây nên một hậu quả ngược lại rất tai hại, là đẩy họ ra khỏi Giáo Hội mà theo Tin Lành, hoặc các Giáo phái đang t́m mọi cách lôi kéo tín đồ.
Những người làm như thế phải nghĩ đến phán đoán ngay thẳng của lương tâm thức tỉnh của ḿnh trước mặt Chúa. Có những vị “dại” xây nhà tại nơi ḿnh phục vụ, gây nhiều phiền phức cho người kế nhiệm và giáo dân, và cuối cùng cũng chẳng được ở! Những vị “khôn hơn” đầu tư xây nhà cửa cho ông bà thân sinh và dành những căn pḥng tiện nghi cho ḿnh hưu sau này.
Qua những bất tiện đó, Giáo phận phải có các biện pháp ứng phó: Không cho hưu tại giáo xứ đă làm việc; ai hưu tại nhà hưu dưỡng giáo phận, giáo phận đài thọ phần lớn và cha hưu chỉ dâng một số ư lễ; c̣n ai hưu tại nhà riêng th́ phải tự túc hoàn toàn. Một giáo phận kia xin Ṭa Thánh và vận động giáo dân trong và ngoài nước lập nên một quỹ hưu khá lớn giao cho một Ủy ban đặc trách làm lợi thêm. Từ đầu năm nay, giáo phận ấy đă đài thọ trọn gói cho các cha hưu tại nhà hưu của giáo phận, và đài thọ hai triệu đồng cho các cha hưu tại trụ sở của giáo phận gốc, c̣n tất cả các cha đang làm mục vụ được giúp khám sức khỏe tổng quát hằng năm, và ai bị bệnh được giúp tới mức tối đa ba mươi triệu.
4/. Mối quan tâm của từng giáo phận và tương trợ giữa các giáo phận?
Dưới quyển lănh đạo thống nhất của Hội Đồng Giám Mục Việt Nam, tất cả các giáo phận cần đặc biệt quan tâm, học hỏi lẫn nhau, tham khảo kinh nghiệm ở nước ngoài, như các nursing home và giúp nhau tổ chức những nhà hưu dưỡng thật hẳn hoi, để chăm lo tốt cho các linh mục sau thời gian phục vụ đầy công lao vất vả, không những phần vật chất, mà nhất là phần tinh thần. Các cha hưu sống thành cộng đồng huynh đệ trong vui tươi, an b́nh, hạnh phúc, tin yêu, tín thác cho Chúa và Giáo Hội, nêu gương cho đàn em, và cũng là hậu phương cầu nguyện cho đàn em trên cánh đồng truyền giáo và dưỡng giáo.
C̣n các linh mục đang làm mục vụ cũng được an tâm về tương lai tuổi già của ḿnh, chẳng cần suy tính pḥng xa tích trử ǵ cả, một mực hết ḷng cống hiến cho đoàn chiên, và có thể góp phần với giáo phận trong việc xây dựng, trang bị và bảo tŕ nhà hưu dưỡng chung. Được vậy th́ siêu nhiên và tốt đẹp biết bao! Giám mục Bản Quyền đang đặc biệt quan tâm đầu tư xây dựng nhà hưu cho các linh mục như tại Xuân Hóa, và các linh mục cũng sẵn ḷng đóng góp vào đo bằng tiền lễ binae của ḿnh.
5/. Kiến trúc và cảnh quan nhà hưu
Theo kế hoạch và đồ h́nh tổng quát, đây là khu hưu dưỡng cho linh mục lư tưởng nhất được biết ở Việt Nam, xét về môi trường cảnh quan chung quanh và kiến trúc cơ sở: Cái đáng chù ư nhất là nhà các linh mục hưu tập trung quanh Nhà Nguyện như tâm của một ṿng tṛn, thuận tiện cho các linh mục hưu có thể lặng lẽ tới với Chúa Giêsu Thánh Thể bất cứ lúc nào cả ngày lẫn đêm mà không sợ gây phiền phức cho các anh em bên cạnh. Ước mong cho mọi sự được tốt đẹp như ḷng mong muốn.
Nhưng đối với các nhà hưu dưỡng chung cho các cha như thế, ngoài các tiện nghi trù liệu chất lượng phục vụ mới là quan trọng. V́ thế huấn luyện nhân viên phục vụ được thích hợp với tấm ḷng, kiến thức và những dụng cụ cần thiết để đáp ứng kịp thời cho các vị đau yếu khi cần. Có như thế, các cha sắp về hưu được an tâm và vui vẻ đi hưu, nêu gương sáng cho thế hệ đàn em. Trong trường hợp không đủ nhân viên phục vụ, mà có những vị thực sự cần thiết được phục vụ đặc biệt riêng, xin thiết kế thế nào để kế cận pḥng cha hưu có một pḥng nhỏ với những công tŕnh phụ tối thiểu cho người giúp ở và sinh hoạt, chứ không ở chung và dùng chung pḥng với cha hưu.
6/. Tâm t́nh siêu nhiên hướng thượng.
Trong tất cả những trạng huống tế nhị này, người ta không thể quên hướng về Mẹ Maria dưới chân thập giá. trong viễn tượng mầu nhiệm Cánh chung và Nhập Thể, Đức Maria đă ưng thuận hiến dâng Con Mẹ. Trong suốt cuộc sống, Mẹ vẫn tiếp tục hiến dâng: Trao phó trẻ Giêsu trong tay Simêon ngày Dâng Chúa vào Đền Thánh; lúc Giêsu từ giă gia đ́nh, bắt đầu sứ vụ công khai; trên hết và cuối cùng, Mẹ đă hiến dâng Ngài trên thập giá v́ phần rỗi nhân loại. Trong khoảnh khắc “consummatum est”, Chúa Kitô đă trao thác chính ḿnh cho Chúa Cha và trao Mẹ Ngài cho Giáo Hội chăm sóc, qua chính người môn đệ yêu dấu.
7. Một cử chỉ ân huệ, bác ái.
Sau cùng, cũng trong màu nhiệm hiến dâng nhập thể, và chỉ trong hoàn cảnh này, một số người đề nghị Giáo Hội quan tâm đặc biệt đến những song thân của một số linh mục trong các viện dưỡng lăo của Giáo Hội. Để ngăn ngừa lạm dụng, chỉ xét trường hợp bất khà kháng khi gặp hoàn cảnh già cả neo đơn, không ai chăm sóc.
Các linh mục ấy có thể gửi gắm cha mẹ hầu được yên tâm phục vụ các linh hồn, trở nên linh mục nhiệt thành hơn, hoàn toàn sống v́ đoàn chiên. Nếu được vậy th́ tốt đẹp biết bao, v́ bao nhiêu năm trước cha mẹ họ đă trao họ cho Giáo Hội, và bây giờ họ lại được đặt cha mẹ ḿnh trong ṿng tay chăm sóc của Giáo Hội. Trong lănh vực này, Giáo Hội cũng nên lưu tâm đến hoàn cảnh, t́nh cảm và những trăn trở không thể tránh được của các linh mục là con một hay con trai duy nhất trong gia đ́nh. Cầu mong cho họ “một lần đă quảng đại th́ được quảng đại cho đến cùng”.
(2) Nhà Hưu Ḍng Tu. Một số linh mục về hưu đến cư trú và được chăm sóc trong các nhà hưu của các ḍng tu, tu hội khác, nhất là những ḍng tu có truyển thống hay ơn gọi phục vụ bệnh nhân hay các linh mục đặc biệt như ḍng Naza hay Đồng Công hay Ḍng Gioan Thiên Chúa, Ḍng Nữ Tỳ Các Linh Mục, …
(3) Nhà Hưu Giáo Xứ. Một số linh mục cao niên cư ngụ và được chăm sóc trong giáo xứ do một người con linh mục linh tông thuê người chăm sóc, không phải nhà hưu do chính linh mục chuẩn bị tại giáo xứ ḿnh phục vụ như đă nói trên.
Nói chung việc hưu dưỡng là một việc có tính cách riêng tư mà chưa có một chính sách nhất quán rộng khắp đúng mức do Hội Đồng Giám Mục Việt Nam nghiên cứu suy xét và t́m cách giải quyết chung cho từng giáo phận và cho các linh mục giáo phận khi đến tuổi pháp định phải về hưu hay do t́nh h́nh sức khỏe cá nhân của mỗi vị.
(4)Nhà Hưu Gia Đ́nh. Một số linh mục về hưu và được chăm sóc của thân nhân trong gia đ́nh.
Nhưng cũng có những Giáo phận chưa có nhà hưu dưỡng dành riêng cho linh mục và để các linh mục tự lo liệu lấy. Có những Giáo phận có nhà hưu dưỡng, nhưng để các linh mục được tự do hưu ở nhà hưu của giáo phận hay ở giáo phận hay bất cử nơi nào khác có thể tiếp nhận họ, hoặc ở nhà thân sinh và bà con thân quyến.
(5) Nơi Hưu Tự Chọn
Cuối cùng, c̣n có h́nh thức hưu dưỡng tự do nhất là nơi hưu dưỡng tự chọn mà mỗi vị giám mục hay linh mục có sự sắp xếp hay ngẫu nhiên nào đó sống tại những nơi hưu dưỡng riêng biệt nằm ngoài mọi trù liệu kể trên do một thân nhân hay một tổ chức chăm sóc.
B. T́nh Trạng Nhà Hưu Dưỡng Sau 30/4/1975
Hiện nay, từ sau 30/4/1975, một cách tổng quát nhiều nhà hưu của giáo phận Việt Nam bị nhà nước tịch thu theo chủ trương quốc hữu hóa những bộ phận có thể thực hiện được tùy mỗi địa phương. Tuy nhiên một số giáo phận địa phương và di cư vào miền Nam đă thiết lập những nhà hưu riêng và thường vẫn c̣n ở Sàig̣n
Một thí dụ cụ thể:
Các nhà hưu tại Tổng Giáo Phận Sàig̣n
Nhà Hưu Dưỡng Các Linh Mục, Thầy Giảng |
||||
1 |
Nhà Hưu Linh Mục Hà Nội |
116B Hùng Vương, F9, HCM5 |
8.570.400 Lm TV Nghị 8.560.799 |
CG |
2 |
Nhà Hưu Dưỡng Thầy Giảng Hà Nội |
75 Nơ Trang Long, F13, BT, HCM |
|
GĐ |
3 |
Trụ Sở và Nhà Hưu Dưỡng Linh Mục Bắc Ninh |
45/3 Ấp 8, TT Thủ Đức |
8.961.339 |
TĐ |
4 |
Nhà Hưu Dưỡng Linh Mục Bùi Chu |
69 CMT8, F12, TB, HCM |
|
TSN |
5 |
Nhà Hưu Dưỡng Linh Mục Phát Diệm |
212 Đường 26.3 F15, GV, HCM (Lm Phạm Trung Thu 8.940.985) |
8.950.038 |
XM |
6 |
Nhà Hưu Dưỡng Linh Mục Địa Phận Thái B́nh |
56 Nguyễn Văn Lạc, F19, BT, HCM |
8.990.719 |
GĐ |
7 |
Nhà Hưu Dưỡng Sư Huynh La San Mai Thôn |
970 XVNT F28, BT, HCM |
8.991.226 |
GĐ |
8 |
Nhà Hưu Dưỡng Linh Mục TGP Sàig̣n ở Chí Ḥa |
245/45 CMT8, F7, Tân B́nh HCM |
8.640.349 |
CH |
Ở Giáo Tỉnh Hà Nội, nói chung trong các giáo phận miền Bắc, việc hưu dưỡng, các linh mục có khi đă già yếu về hưu nhưng lại được mời ra hay miễn cưỡng phải làm việc tiếp, như trường hợp linh mục Phạm Hân Quynh thuộc Giáo phận Hải Pḥng.
Thực tế có nhiều giáo phận ở miền Bắc Việt Nam không c̣n nhà hưu. Do t́nh h́nh khó khăn như thế, nên việc hưu dưỡng là hoàn toàn được giải quyết ứng biến theo hoàn cảnh thực tế.
Có những vị đă đến tuối về hưu vẫn làm việc v́ thiếu linh mục phục vụ. Yếu quá, th́ cộng đồng dân Chúa c̣n khiêng ra nhà thờ để các cha già ra làm lễ tại nhà thờ hay tại nơi nào xứng đáng.
Ở Giáo Tỉnh Huế, các linh mục về hưu có xu hướng về hưu ngay trong Ṭa Giám Mục của Tổng Giáo Phận Huế. Nói như thế không có nghĩa là có những trường hợp khác, tùy theo hoàn cảnh của mỗi vị
Giáo Phận Vinh có danh sách tất cả 154 linh mục, trong đó có 01-25 linh mục sinh từ năm 1938-1927, có 026-154 linh mục sinh từ 1937 đến 1964. Như vậy có 22 linh mục trong tuổi về hưu từ 70 tuổi đến 79 tuổi
Ở Giáo Tỉnh Sàig̣n, các linh mục về hưu có thế có nhiều lựa chọn hơn: hưu trong Nhà Hưu Giáo Phận Sàig̣n, hay Nhà Hưu của từng giáo phận gốc di cư cũ hay trong giáo hạt hay giáo xứ, ḍng tu
Ở Giáo Phận Long Xuyên, Giám mục Bùi Tuần theo định kỳ vẫn công bố những bài viêt tham gia vào công cuộc truyền giáo xây dựng cộng đồng dân Chúa.
Giám mục Trần Xuân Tiếu ở Giáo phận ấy chủ trương xây dựng nhà hưu tập thể cho mỗi giáo hạt mà không hẳn phải tập trung nhà hưu chung vào một nơi cụ thể nào.
Người về hưu trọng tuổi nhất trong giáo hội Việt Nam là Giám mục Nguyễn Văn Thiện, nay đă hơn 100 tuổi hiện cư ngụ tại Pháp
Nhiều giáo phận có Ṭa Giám mục cũng là một nơi làm việc đa năng: làm trụ sở hoạt động, nhưng cũng dành chỗ làm nơi hưu dưỡng các giám mục thành viên của giáo phận
V. Một Dữ Liệu Thống Kê Tổng Hợp
1. Dữ liệu thống kê độ tuổi các linh mục hưu dưỡng Việt Nam theo tài liệu Niên Giám 2005
1. Biểu Một
Giáo Tỉnh Hà Nội |
||||||
Giáo Phận |
Tổng Số linh mục |
70 tuổi trở lên |
70 tuổi trở xuống |
|||
Tr |
Do |
Triều |
Ḍng |
Triều |
Ḍng |
|
1.Hà Nội |
057 |
0 |
05 |
1 |
052 |
1 |
2.Lạng Sơn |
004 |
0 |
00 |
0 |
004 |
0 |
3.Hải Pḥng |
040 |
0 |
07 |
0 |
033 |
0 |
4.Bắc Ninh |
023 |
0 |
01 |
0 |
022 |
0 |
5.Hưng Hóa |
030 |
0 |
00 |
0 |
030 |
0 |
6.Bùi Chu |
081 |
0 |
02 |
0 |
079 |
0 |
7.Thái B́nh |
044 |
0 |
01 |
0 |
043 |
0 |
8.Phát Diệm |
041 |
0 |
04 |
0 |
037 |
0 |
9.Thanh Hóa |
043 |
0 |
01 |
0 |
042 |
0 |
10.Vinh |
139 |
0 |
37 |
0 |
102 |
0 |
TC :10 |
864 |
0 |
58 |
1 |
444 |
1 |
2. Biểu Hai
Giáo Tỉnh Huế |
||||||
Giáo Phận |
Tổng Số linh mục |
70 tuổi trở lên |
70 tuổi trở xuống |
|||
T |
D |
Triều |
Ḍng |
Triều |
Ḍng |
|
11.Huế |
099 |
13 |
24 |
03 |
075 |
10 |
12.Đà Nẵng |
071 |
00 |
10 |
00 |
061 |
00 |
13.Quy Nhơn |
067 |
00 |
15 |
00 |
052 |
00 |
14.Kontum |
036 |
06 |
12 |
02 |
024 |
04 |
15.Nha Trang |
123 |
22 |
22 |
07 |
101 |
15 |
16.BMê Thuột |
079 |
00 |
10 |
01 |
068 |
02 |
TC: 6 |
475 |
41 |
93 |
13 |
381 |
31 |
3. Biểu Ba
Giáo Tỉnh Sàig̣n |
||||||
Giáo Phận |
Tổng Số linh mục |
70 tuổi trở lên |
70 tuổi trở xuống |
|||
T |
D |
Triều |
Ḍng |
Triều |
Ḍng |
|
17.Sàig̣n |
288 |
205 |
20 |
58 |
268 |
147 |
18.Vĩnh Long |
153 |
011 |
09 |
02 |
144 |
009 |
19.Cần Thơ |
170 |
000 |
24 |
00 |
146 |
000 |
20.Mỹ Tho |
099 |
000 |
10 |
00 |
089 |
000 |
21.Đà Lạt |
090 |
074 |
11 |
08 |
079 |
066 |
22.LongXuyên |
212 |
000 |
39 |
00 |
173 |
000 |
23.Phú Cường |
114 |
000 |
17 |
00 |
097 |
000 |
24.Xuân Lộc |
232 |
043 |
57 |
14 |
175 |
029 |
25.Phan Thiết |
075 |
005 |
16 |
03 |
059 |
002 |
26.Bà Rịa |
060 |
028 |
06 |
04 |
054 |
024 |
TC: 10 |
1943 |
366 |
209 |
89 |
1284 |
268 |
4. Biểu đồ Toàn Thể Ba Giáo Tỉnh
Giáo Tỉnh |
Tổng Số linh mục |
Linh mục |
||||
70 tuổi trở lên |
70 tuổi trở xuống |
|||||
Triểu |
Ḍng |
Triều |
Ḍng |
Triều |
Ḍng |
|
Hànội: 10 GP |
864 |
0 |
58 |
1 |
444 |
1 |
Huế: 6 GP |
475 |
41 |
93 |
13 |
381 |
31 |
Sàig̣n: 10 GP |
1943 |
366 |
209 |
89 |
1284 |
268 |
Toàn Giáo Hội |
3282 |
407 |
360 |
103 |
2109 |
300 |
2. Một cái nh́n qua những con số thống kê
Dữ liệu thống kê này cho thấy một cách tổng quát từng giáo phận, từng giáo tỉnh và toàn thể giáo hội Việt Nam. Nhưng theo t́nh h́nh niên biểu thực tế, dữ liệu này thay đổi do nhiều yếu tố, như tử suất, bệnh tật và những thuyên chuyển nhiệm sở và chức vụ và thế hệ tân chức được huấn luyện và thụ phong, theo thời gian từ 2003, tức là thời điểm nội dung của Niên Giám 2005 mới nhất của Giáo Hội Công Giáo Việt Nam được thành lập cho đến lúc nghiên cứu này được thực hiện. Việc cập nhật hóa kiến thức thực tế chính xác là điều bắt buộc khi vận dụng các dữ liệu này.
Theo Niên Giám 2005, Giáo Hội Việt Nam có 3282 Linh mục triều, 407 linh mục ḍng, trong số đó, các vị trên 70 tuổi mà chúng tôi dự kiến là tuổi được xem là có thể về hưu một cách b́nh thường trong Giáo Hội để trẻ hóa việc quản lư trong các giáo xứ là 360 linh mục triều và 103 linh mục ḍng.
Những vị đang ở độ tuổi thực sự làm việc có hiệu quả là 2109 linh mục triều và 300 linh mục ḍng.
Qua những con số này và thống kê cụ thể ở dưới, mỗi giáo phận có thể chuẩn bị các điều kiện thực tế cho các vị về hưu và thế hệ thay thế kế tiếp đến năm 2010. Các con số các vị ở sát dưới tuổi 70, tức là các vị sinh trong thời gian 1939, 1940 là các vị sẽ đến 70 tuổi trong dịp Giáo Hội kỷ niệm 50 năm thành lập Hàng Giáo Phẩm Việt Nam vào năm 2010 (1960-2010)
VI. Danh Sách Các Linh Mục Đến Độ Tuổi Hưu Dưỡng tại Việt Nam
A. Giáo Tỉnh Hà Nội
1. Danh Sách Các Linh Mục TGP Hà Nội đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005: (56 - 3) + (2 - 1)
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
33. Giuse Nguyễn Ngọc Oánh, lm 9/5/1952 |
10/4/1922 |
Hà Thao, Há Tây 034-854-774 |
2 |
42. Gioan Bùi Trọng Tăng, lm 26/10/1980 |
22/6/1923 |
Sơn Lăng, 034-882-506 |
2 |
35. Gioan Nguyễn Văn Phủ, lm 8/9/2001 |
7/1/1937 |
Bích Tŕ Hà Nam, 0350-860-679 |
|
|||
1 |
Phaolô Lê Đắc Trọng, GM PT, lm 1/4/1948 |
15/6/1918 |
Toà Giám Mục Hà Nội |
2 |
Phaolô Phạm Đ́nh Tụng, HYTGM, lm 6/6/1949 |
20/5/1919 |
TGMHN |
Linh mục Ḍng Chúa Cứu Thế |
|||
|
00. Linh mục Cựu Bể Trên DCCT |
Chưa rơ 88 tuổi |
Thái Hà Ấp |
Chú thích: Trong danh sách 57 linh mục thực tế ghi lại, có 56 linh mục triều và 1 linh mục DCCT (LM Trịnh Ngọc Hiên). Trong số 56 linh mục triều có 5 vị ở độ tuổi về hưu, c̣n 50 vị ở dưới tuổi 70. Nhưng tài liệu Niên Giám 2005 trang 530 lại cho biết có 2 linh mục DCCT, th́ có 1 linh mục trong danh sách trên, c̣n 1 linh mục DCCT khác, cựu Bề Trên DCCT, đă 88 tuổi th́ không nêu tên. Như thế thực sự, Tổng Giáo phận có 3 giáo hạt (Hà Nội, Hà Tây, Hà Nam) với 134 giáo xứ mà có 58 linh mục dưới quyền quản lư của 1 GM trè c̣n làm việc; 2 Giám Mục đă về hưu.
2. Danh Sách Các Linh Mục Gp Lạng Sơn đến tuổi về hưu theo Niên giám 2005: (04-00= 00)
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
00 |
00 |
00 |
00 |
Chú Thích: Trong 1 Giám Mục, 4 linh mục, chưa vị nào đến tuổi về hưu, Gp có 18 giáo xứ phục hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
3. Danh Sách Các Linh Mục GP Hải Pḥng đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005: (40 – 2 = 38)
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
25. Laurensô Phạm Hân Quynh, lm 5/4/1952 |
30/8/1926 |
Hải Pḥng, 031-663-344 |
2 |
27. Antôn Khổng Minh Số, lm 3/12/1982 |
12/10/1938 |
HP, 0193-042-861 |
Dưới sát 70 tuổi hay bệnh |
|||
3 |
1. Gioakim Nguyễn Đức Báu, lm 1/1/1988 |
1/10/1940 |
Đồng Giá HP, 031-873—649 gioakducbau@hotmail.com |
4 |
17. Giuse Nguyễn Văn Luân, lm 9/6/1994 |
15/8/1940 |
Khúc Giản HP 031-772-840 |
5 |
4. Giuse Nguyễn Xuân Đài, lm 10/6/1994 |
10/6/1940 |
Mỹ Động Hải Dương 0913-023-355 |
6 |
14. Phêrô Đoàn Văn Kiểm, lm 7/10/1970 |
116/6/1942 |
Ngọc Kỳ HP? |
7 |
23. Giuse Nguyễn Thanh Phong, 7/10/2001 |
20/4/1964
|
TGMHP? HP |
Chú Thích: Toàn Gp có 40 linh mục, chưa kể 1 Giám Mục chia ra 3 giáo hạt (Thành Phố Hải Pḥng, Quảng Ninh-Quảng Yên, Hài Dương-Hưng Yên) gồm 64 giáo xứ. Có 2 linh mục ở trong lứa tuổi hưu nhưng vẫn làm việc và có 5 linh mục sát tuổi 70 hay bị bệnh. Tỉ lệ 0%8
4. Danh sách Linh mục GP Bắc Ninh đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005: (23-1 =22)
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
|
23. Giuse Trần Quang Vinh, lm 16/9/1974 |
25/12/1938 |
Văn Cương, Phú Thọ 0211-866-802 |
Dưới sát 70 tuổi |
|||
|
21. Chu Quang Ṭng, lm 16/9/1974 |
28/1/1940 |
Thọ Ninh, Lương Tài, BN, 024-640-248 |
Chú thích : Toàn Gp gồm 1 Giám Mục vào thời gian đó, 23 linh mục, trong 8 giáo hạt (Bắc Ninh, Gia Lương, Vĩnh Phúc, Bắc Thái, Bắc Giang, Đại Lăm, Văn Cương, Tuyên Quang) có 49 giáo xứ. Trong 23 lm chỉ có 1 linh mục đến tuổi 70, và 1 vị ở sát tuổi 70. Tỉ lệ 0%23
5. Danh sách linh mục Gp Hưng Hóa đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005: (30-3=27)
TT |
Ho Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
Dưới sát 70 tuổi |
|||
|
17. Antôn Nguyễn Gia Nhang, lm 1973 |
13/4/1939 |
Dư Ba, Phú Thọ 0210-887-038 |
|
27. Luca Nguyễn Thế Truyền, lm 1995 |
5/10/1939 |
Đồng xa Phú Thọ 0210-885-218 |
|
6. Giuse Nguyễn Văn Đông, lm 1973 |
24/11/1939 |
Rơ Lục, Phú Thọ |
Chú Thích: Toàn Gp có 1 Giám Mục, 30 linh mục trong 6 giáo hạt (Sơn Tây- Ḥa B́nh-Sơn La, Tuyên Quang, Lào Cai-Lai Châu-Điện Biên, Yên Bái, Tây Nam Phú Thọ, Tây Bắc Phú Thọ, Đông Nam Phú Thọ) gồm 87 giáo xứ với 30 linh mục. Trong số đó chỉ có ba vị linh mục ở sát tuổi 70
6. Danh Sách linh mục Gp Bùi Chu đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005: (81- 4 = 77 triều)
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
10. Phêrô Phạm Văn Cử, lm 1960 |
1913 |
Tương Nam, Nam Trực, Nam Định, 829-672 |
2 |
73. Giuse Trần Quang Tuyến, lm 1985 |
1933 |
B́nh Hải, Nghia Hưng, Nam Định 872-247 |
3 |
41. Phaolô Trần Đức Nhuận, lm 1963 |
1936 |
Lạc Đạo, Nghĩa Hưng Nam Định, 872-176 pauldnhuan@yahoo.com |
4 |
72. Đaminh Trần Ngọc Tuất, lm 1963 |
1938 |
Ninh sa, Hải Hậu, Nam Định 875-462 |
Dưới sát 70 tuổi |
|||
1 |
40. Vinhsơn Nguyễn Tốt Nghiệp, lm 1976 |
1939 |
Kiên Lao, Xuân Trường, Nam Định, 762-064 |
2 |
48. Đaminh Trần Đức Tâm, lm 1963 |
1939 |
Xuân Thủy Hải Hậu, Nam Định 874-500 xuanthuyxu@yahoo.ca |
3 |
62. Micae Trần Minh Tiến, lm 1976 |
1939 |
Cát Xuyên, Xuân Trường, Nam Định 888-295 |
4 |
69. Phêrô Trịnh Đ́nh Trang, lm 1963 |
1939 |
Đông Liêu, Nghĩa Hưng, Nam Định 719-051 |
5 |
52. Giuse Phạm Xuân Thi, lm 1979 |
1940 |
Báo Đáp, Nam Trực, 827-150, pxtbd@yahoo.com |
6 |
44. Tôma Phạm Chính Phương, lm 1963 |
1940 |
Sa Châu, Giao Thủy, 895-131 |
7 |
43. Aug. Trần Ngọc Phan, lm 1988 |
1940 |
Phú Thọ, Giao Thủy, 740-514 |
8 |
36. Giuse Phạm Thành Lâm, lm 1963 |
1940 |
An Nghĩa, Hải Hậu, 870-930 |
9 |
34. Đaminh Hoàng Văn Kiểu, lm 1963 |
1940 |
Ngưỡng Nhân, Giao Thủy, 894-933 |
10 |
23. Vinhsơn Nguyễn Đức Hiệp, lm 1963 |
1940 |
Thịnh Long, Hải Hậu, 876-849 |
11 |
16. Đaminh Phan Văn Điển, lm 1976 |
1940 |
Quần Vinh, Nghĩa Hưng, 873-239 |
12 |
1. Giuse Đinh Xuân An, lm 1979 |
1940 |
Vạn Lộc, Xuân Trường, 888-883, 0913-093-340 |
Chú Thích: Toàn Gp có 129 giáo xứ thuộc 11 hạt (Báo Đáp, Bùi Chu, Đại Đồng, Kiên Chính, Lạc Đạo, Liễu Đề, Ninh Cường, Phú Nhai, Quần Phương, Quỹ Nhất, Thức Hóa, Tương Nam, Tứ Trùng) được quản lư bởi 81 linh mục trong đó có 4 linh mục ở độ tuổi về hưu, 12 vị ở dưới sát tuổi 70.. Tỉ lệ là 3 %24
7. Danh sách các linh mục Gp Thái B́nh đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005 (44- 1= 43 triều)
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
|
3. Giuse Bùi Văn Cẩm, lm 1960 |
1931 |
Sa Cát, Thái B́nh, 036 732-210 |
Dưới sát 70 tuổi |
|||
|
43. Vinh sơn Phạm Văn Tuyên, lm 1970 |
1940 |
Hưng Yên, TX HY, 0321 862-663 |
Chưa rơ |
|||
1 |
11. Luca Nguyễn Văn Định |
? |
Nt Chính Ṭa, 2 Trần Hưng Đạo, TB, 036-830-870 |
2 |
15. Đaminh Bùi Ngọc Hải |
? |
Vong Phan, Phù Cư, Hưng Yên |
3 |
18. Phêrô Đinh Văn Hùng |
? |
Gia Lạc, Vũ Thư, TB, 036-722-368 |
4 |
19.Aug. Nguyễn Quang Huy |
? |
Bắc Trạch, Tiền Hải, 036-824-251 |
5 |
23. Vinhsơn Vũ Văn Hướng |
? |
Lương Điền, Tiền Hải, 036-824-788, 0912-187-611 |
6 |
24. Giuse Nguyễn Văn Kha |
? |
Lực Điền, Yên Mỹ, Hưng Yên, 0321-975-204, 0913-066-109 |
7 |
24. Đaminh Nguyễn Trung Lương |
? |
Bồ Ngọc, Quỳnh Phụ, TB, 036-921-347 |
8 |
25. Đaminh Nguyễn Văn Quát |
? |
Nam Lỗ, Đông Hưng, TB, 036-550-653, 0912-180-039 |
9 |
33. Đaminh Đào Trung Thành |
? |
Duyên Lănh, Hưng Hà, TB, 036-860-486 |
10 |
34. Đaminh Nguyễn Văn Thao |
? |
TGM và Nt Quỳnh Lang, Quỳnh Phụ |
11 |
38. Giuse Phạm Văn Thiện |
? |
Vạn Đồn, Thái Thụy, 036-713-063 |
12 |
40. PX Ngô Văn Toan |
? |
Cát Đàm, Đông Ḥa, CV Mỹ Đức), 036-740-600, 0912-021-884 |
13 |
44. Aug. Phạm Quang Tường |
? |
Thanh Minh, Tiền Hải, 036-883-233 |
Chú Thích: Toàn Gp có 1 Giám Mục đă quá tuổi 70, 40 linh mục coi sóc 5 hạt (Tiền Hải, Kiến Xương, Đông Hưng, Thái Thụy và Hưng Yên), chia ra 64 giáo xứ. Trong đó chỉ lập được 1 linh mục ở trong tuổi hưu và 1 vị ở sát tuổi 70, như có tới 13 linh mục chưa có đủ chi tiết để thiết lập một danh sách các linh mục ở trong tuổi về hưu. Tỉ lệ?
8. Danh Sách linh mục Gp Phát Diệm đến tuổi hưu dưỡng theo Niên Giám 2005 (41- 7= 34)
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
35. Phaolô Nguyễn Chu Tŕnh, lm 13/3/1937 |
1907 |
Hưu tại TGM 862-058 |
2 |
31. Giuse M Phạm Đức Tấn, lm 13/5/1982 |
1917 |
Hưu tại TGM 862-058 |
3 |
30. Luca Trần Hùng Sỹ, 1m 12/6/1953 |
1922 |
Hưu tại TGM 862-058 |
4 |
40. Phêrô Trần Cao Vọng, lm 7/6/1952 |
1924 |
Hưu tại TGM, 862-058 |
5 |
38. Giuse Trần Ngọc Văn, 9/5/1982 |
1936 |
Hóa Lộc Kim Sơn Ninh B́nh 863-425 |
6 |
12. Ignace Bùi Ngọc Hoàng, lm 9/5/1982 |
1938 |
Hướng đạo Kim Sơn, Ninh B́nh 721-710 |
7 |
14. Giuse Vũ Công Hoàng, lm 3/5/1982 |
1938 |
Văn Hải, Kim Sơn, Ninh B́nh 863-734 |
Dưới 70 tuổi |
|||
1 |
4. Giuse Vũ Quang Điện, lm 28/5/1981 |
1939 |
B́nh Sa Kim Sơn Ninh B́nh |
2 |
41. Phêrô Trần Văn Vũ, lm 9/5/1982 |
1940 |
Hoàng Mai Hoa Lư, Ninh B́nh 610-037 |
Chú Thích: Toàn Gp có 1 giám mục coi sóc 65 giáo xứ chia làm 8 giáo hạt (Phát Diệm, Văn Hải, Tôn Đạo, Cách Tâm, Phúc Nhạc, Ninh B́nh, Bạch Bát, Đồng Chua và Vô Hốt), với sự hợp tác của 41 linh mục. Trong đó có 7 vị ở trong tuổi về hưu, và 2 vị ở sát tuổi 70. Tỉ lệ là 2%87
9. Danh Sách Các Linh Mục GP Thanh Hóa đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005 (43-3= 40)
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
32. Phaolô Đinh Trí Thức, lm 1962 |
1929 |
Đông Quang Thanh Hóa 836-526 |
2 |
43.Raphael Đỗ Đ́nh Vượng, lm 1992 |
1936 |
Kẻ Rừa Thanh Hóa 760-120 |
3 |
28. Phêrô Vũ Tiến Phúc, lm 1994 |
1937 |
Nt Chính Ṭa, Thanh Hóa, 232A Trường Thi Thanh Hóa 855-536 |
Dưới 70 tuổi |
|||
1 |
10. Anphongsô Phạm Văn Hộ, lm 1984 |
1940 |
Nga Phú Nga Sơn Thanh Hóa |
Chú Thích: Toàn Gp có 46 giáo xứ chia ra 6 hạt (Thanh Hóa, Ba Làng, Nga Sơn, Sông Mă, Sông Chu, Mỹ Điện), do 1 Giám Mục coi sóc với 43 linh mục cộng tác. Trong số đó, có 3 linh mục ở trong tuồi về hưu, và 1 vị ở sát tuổi 70. Tỉ lệ 1%29
10. Danh sách các linh mục Gp Vinh đến độ tuổi về hưu theo Niên Giám 2005: (139- 37= 132)
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
43. Phêrô Vũ Văn Giáo, lm 1944 |
1913 |
Hưu ở Nghi Lộc |
2 |
29. Antôn Bùi Đức Duyệt, lm 1942 |
1914 |
Hưu ở Tân Yên |
3 |
8. Phêrô Nguyễn Công B́nh, lm 1967 |
1919 |
Hội Yên |
4 |
82.Giuse Ngô Xuân Luyện, lm 1952 |
1919 |
Hưu ở Thọ Ninh |
5 |
112. Giuse Phan Văn Tần, lm 1961 |
1920 |
Cam Lâm |
6 |
6. Phêrô Hoàng Bảo, lm 1959 |
1923 |
Trung Hậu |
7 |
127. Phêrô Đậu Đ́nh Triều, 1960 |
1923 |
Văn Hạnh |
8 |
126. Giuse Nguyễn Tràng, lm 1960 |
1924 |
Mỹ Dụ |
9 |
39. Phêrô Nguyễn Văn Đức, lm 1960 |
1925 |
Vinh Ḥa |
10 |
83.Phêrô Lê Duy Lượng, lm 1963 |
1928 |
Đại Chủng Viện |
11 |
24. Tôma Nguyễn Văn Cường, lm 1961 |
1930 |
Tiếp Vơ |
12 |
45.GB Cao Xuân Hành, lm 1965 |
1930 |
Tam Đa |
13 |
48. Giuse Nguyễn Xuân Hóa, lm 1992 |
1930 |
Vạn Thanh |
14 |
92.GB Lê Văn Ninh, lm 1963 |
1930 |
Troóc |
15 |
115. Giuse Nguyễn Hồng Thanh, lm 1961 |
1930 |
Xuân Mỹ |
16 |
114. Phêrô Phan Văn Thái, lm 1962 |
1930 |
Kỳ Anh |
17 |
25. Phêrô Nguyễn Viết Cường, lm 1990 |
1931 |
Sơn La |
18 |
18. Giuse Nguyễn Đức Châu, lm 1962 |
1932 |
Đại Chủng Viện |
19 |
59.Phêrô Bùi Văn Huyên, lm 1965 |
1932 |
Gia Ḥa |
20 |
86. Giuse Nguyễn Quang Nam, lm 1966 |
1932 |
Đức Lân |
21 |
96. Phêrô Lê Hữu Phước, lm 1965 |
1932 |
Vạn Phần |
22 |
133. Giuse Phạm Huy Tường, lm 1966 |
1932 |
La Nham |
23 |
10. Giuse Cao Đ́nh Cai, lm 1965 |
1933 |
Đồng Tháp |
24 |
51. GB Nguyễn Huy Hoàng, lm 1963 |
1933 |
Phú Xuân |
25 |
91.Phêrô Nguyễn Sĩ Nho, lm 1966 |
1933 |
Trang Cảnh |
26 |
33. Giuse Nguyễn Đặng Điền, lm 1966 |
1934 |
Nhân Ḥa |
27 |
44. Antôn Đậu Quang Hải, lm 1990 |
1934 |
Tràng Lưu |
28 |
72. Phêrô Đậu Xuân Khánh, lm 1966 |
1934 |
Ngô Xá |
29 |
121.Giacobê Nguyễn Trọng Thể, lm 1992 |
1934 |
Đan Sa |
30 |
32. GB Trần Thánh Đạt, lm 193 |
1935 |
Vĩnh Hội |
31 |
63.Giuse Trần Thanh Hương, lm 1966 |
1935 |
Thượng B́nh |
32 |
79. Giuse Nguyễn Tiến Lợi, lm 1968 |
1935 |
Bùi Ngọa |
33 |
124. Giuse Phan Duy Thông, lm 1960 |
1936 |
Nghĩa Yên |
34 |
37. PX Nguyễn Văn Đoàn, lm 1967 |
1937 |
Tân Mỹ |
35 |
72. Phêrô Nguyễn Duy Khang, , lm 1994 |
1937 |
Tân Lộc |
36 |
13.Phêrô Nguyễn Đăng Cao, lm 1967 |
1938 |
Làng Nam |
37 |
15. Giuse Nguyễn Văn Chất, lm 1967 |
1938 |
Mô Vĩnh |
Dưới 70 tuổi |
|||
1 |
58. Phêrô Phan Văn Huê, lm 1999 |
1940 |
Xuân Phong |
Chú Thích : Toàn Gp có 145 giáo xứ chia ra trong 16 giáo hạt (Thuận Nghĩa, Đông Tháp, Bảo Nham, Bột Đá, Vạn Lộc, Nhân Ḥa, Xă Đoài, Cửa Ḷ, Nghĩa Yên, Ngàn Sâu, Văn Hạnh, Cẩm Lũy, Kỳ Anh, Huớng Phương, Minh Cầm, Ḥa Ninh, Đồng Troóc) được 2 Giám mục quản lư với sự giúp đỡ của 139 linh mục. Trong số đó có tới 37 linh mục ở trong tuổi về hưu, 1 vị ở sát tuổi 70. Đây là giáo phận kiên cường nhất trong mọi diễn biến của thời cuộc. Tỉ lệ 51%93
Thánh lễ truyền chức cho 26 tân Linh mục tại GP Vinh
VietCatholic News (Chúa Nhật 29/06/2008 12:44)
“Lạy Chúa, xin hăy dùng con như khí cụ b́nh an của Chúa”. Lời cầu nguyện
của thánh Phanxicô Assisi được Ban tổ chức dùng làm câu khẩu hiệu của buổi lễ
như đă khơi thúc thêm ḷng sốt sắng, hăng say cho 26 Phó tế và cộng đoàn trong
Thánh lễ truyền chức linh mục hôm nay - 29/06/2008. http://www.dongten.net/
II. Giáo Tỉnh Huế
11. Danh Sách Linh mục TGP Huế đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005 [112 = 99 +13]. (99-24) + (13-3) = 75 + 10 = 85
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
I. Các linh mục triều |
|||
1 |
66. Hier. Nguyễn Đức Phú, lm 1968 |
1912 |
Ḍng Thánh Tâm, 054 825-048 |
2 |
45. Phêrô Hoàng Kính, lm 1941 |
1913 |
Mỹ Chánh, 053-876-439 |
3 |
95. Phaolô Nguyễn Thanh Tiếp, lm 1950 |
1919 |
Hưu Nhà Chung, 054-824-937 |
5 |
93. Phaolô Nguyễn Văn Tiên, lm 1951 |
1925 |
Hưu Nhà Chung, 054-824-937 |
6 |
112. G Hoan Nguyễn Hữu Vinh, lm 1970 |
1925 |
054-825-048 |
7 |
9. Micae Hy Nguyễn Văn Châu, lm 1994 |
1928 |
Bề Trên Ḍng Thánh Tâm |
9 |
104. Bart. Nguyễn Phùng Tuệ, lm 1953 |
1928 |
Hưu tại Nhà Chung, 054-824-937 |
10 |
28. Antôn Trần Minh Hiển, lm 1961 |
1929 |
GĐ ĐCV Huế, 054-528-230 |
11 |
4. PX Lê Văn Cao, lm 1962 |
1930 |
Sao Cát, 054-873-697 |
12 |
21. Emmanuel Nguyễn Vinh Gioang, lm 1959 |
1933 |
Diên Sanh, 053-873-256 |
13 |
27. Phaolô Nguyễn Văn Hiển, lm 1964 |
1933 |
Tây Linh, 054-530-179 |
14 |
34. Gioakim Lê Thanh Hoàng, lm 1968 |
1934 |
Dương Sơn, 054-557-680 |
15 |
16. GB Nguyễn Văn Đán, lm 1964 |
1935 |
ĐCV Huế, 054-529-511 |
16 |
36. Giuse Nguyễn Văn Hội, lm 1967 |
1936 |
Tiên Nộn, 054-850-600 |
17 |
50.Giuse Trần Văn Lộc, lm 1962 |
1936 |
dưỡng bệnh tại miền Nam |
18 |
3. Luy Nguyễn Văn Bính, lm 1963 |
1937 |
ĐCV Huế, 054-529-512 |
19 |
30. Đaminh Trần Thái Hiệp, lm 1963 |
1937 |
ĐCV Huế, 054 810-586 |
20 |
43. Phêrô Lê Đ́nh Khôi, lm 1969 |
1937 |
dưỡng bệnh tại miền Nam |
22 |
59. PX Nguyễn Văn Nam, lm 1969 |
1937 |
Nam Phổ, 054-860-511 |
23 |
1. Bart. Nguyễn Quang Anh, lm 1964 |
1938 |
ĐCV Huế, 054-529-514 |
24 |
5. PX Nguyễn Tiến Cát, lm 1964 |
1938 |
ĐV Huế, 054-530-065 |
II. Các Linh mục Ḍng |
|||
4/1 |
11. Phêrô Nguyễn Hoàng Diệp, CSsR, lm 1964 |
1924 |
054-828-690 |
8/2 |
69. Giuse Lê Viết Phục, CSsR, lm 1955 |
1928 |
054 828-690 |
21/3 |
54. Phêrô Nguyễn Lân Mẫn, PSS, lm 1964 |
1937 |
ĐCV Huế, 054 529-513 |
Dưới 70 tuổi |
|||
1 |
76. Augustin Hồ Văn Quư, lm 1963 |
1939 |
An Đôn |
2 |
106. Giuse Trần Văn Tuyên, lm 1969 |
1939 |
Đông Hà, 053-855-130 |
3 |
40. Micae Trần Minh Huy, lm 1972 |
1940 |
GS ĐCV Huế, 054—539-056 |
4 |
81.Stêphanô Huỳnh Quang Sanh, OSB, lm 1972 |
1940 |
Đv Thiên An, 054-826-635 |
Chú Thích: Toàn Gp có 67 giáo xứ trong 5 giáo hạt (Thành Phố, Hưng Phú, Hương Quảng Phong, Hải Vân, Quảng Trị) do 1 Giám mục coi sóc với sự hợp tác của 112 linh mục, kể cả 13 linh mục ḍng, Trong số 21 linh mục đến tuổi về hưu, có 3 linh mục ḍng. Trong 4 linh mục ở sát tuổi về hưu, có 1 linh mục ḍng. Tỉ lệ các vị ở độ tuổi về hưu chiếm 1%12
12. Danh Sách linh mục Gp Đà Nẵng đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005: (71-13) = 58
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
20. Phêrô Nguyễn Châu Hải, lm 1946 |
1919 |
Hưu TGM |
|
18. GB Lê Quí Đức, lm 1955 |
1922 |
Chủng Viên Xuân Bích |
2 |
44. Aloysiô Huỳnh Nhẫn, lm 1953 |
1923 |
Hư, Ṭa GM |
3 |
48. Anrê Tôn Thất Phái, lm 1959 |
1923 |
Hưu, TGM |
4 |
56. Phaolô Nguyễn Văn Thái, 1960 |
1925 |
Hưu tại TGM |
5 |
35. Simon Đinh Hưng Lợi, 1954 |
1926 |
Hưu TGM |
6 |
69.Antôn Trần Văn Trường, lm 1959 |
1929 |
Chính Ṭa 156 Trần Phú, 0511-873-445 |
7 |
4.Giuse Ngô Đ́nh Chính, lm 1972 |
1931 |
Ḥa Cường, Đà Nẵng, |
8 |
2.PX Nguyễn Tiến Cát, lm 1966 |
1934 |
DCV Huế 24 Kim Long, 054 530 065 |
9 |
GB Nguyễn Văn Đán, lm 1964 |
1935 |
DCV 24 Kim Long, 054-529-511 |
10 |
35. Bênêdictô Nguyễn Tấn Khóa, lm 1964 |
1935 |
Tam Kỳ, Quảng Nam, 0510-851-775 |
11 |
39. GB. Nguyễn Duy Lượng, lm 1966 |
1937 |
Tuyên Úy nhà hưu dưỡng đường Dóng Phaolô |
12 |
41. Phêrô Phạm Lân Mẫn, lm 1964, lm 1964 |
1937 |
DCV 30 Kim Long, 054-529-513 |
13 |
31. Phêrô Vũ Văn Khóa, lm 1966 |
1938 |
Vĩnh Điện, Quảng Nam, 0510-867-370 |
14 |
PX Nguyễn Quang Sách, GM, lm 1956 |
1925 |
TGM Đa Nẵng |
15 |
P. Tịnh Nguyễn B́nh Tĩnh, GM, lm 1960 |
1930 |
TGM Đà Nẵng |
Chú Thích: Toàn Gp có 4 giáo hạt (Đà Nẵng, Ḥa Vang, Hội An, Tam Kỳ) gốm 39 giáo xứ do 1 giám mục coi sóc với sự cộng tác của 71 linh mục.Trong gp có 2 giám mục về hưu, 13 linh mục ở trong tuổi về hưu, chiếm tỉ lệ 9%23.
13. Danh sách Các Linh Mục Gp Qui Nhơn đến độ tuổi về hưu theo Niên Giám 2005 (67-15) = 52
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
5. Phêrô Huỳnh Kim Lăng 1955 |
1919 |
Hưu |
2 |
2. Phaolô Nguyễn Thanh B́nh, lm 1953 |
1920 |
Hưu |
3 |
1. Phêrô Tuần Nguyễn Cao Hiên, lm 1951 |
1922 |
Hưu |
4 |
3. Phaolô Trương Đắc Cần, lm 1953 |
1923 |
Gx Sông Cầu Phú Yên |
5 |
6. Gioakim D0oàn Kim Hiền, 1955 |
1924 |
Nt Ghềng Ráng B́nh Định
|
6 |
30. Đaminh Phan Châu Đại, lm 1992 |
1927 |
HT 27 An Nhơn B́nh Định 056 835 490 |
7 |
4. Phêrô Nguyễn Quang Bửu, lm 1959 |
1928 |
CV Làng Sông, P. Thuận, Tuy Phước B́nh Định 056 633 273 )nhắn) |
8 |
7. GB Đỗ Trung Thanh, lm 1960 |
1928 |
Nt Phú Ḥa Quảng Ngăi lvy@dng.vnn.vn |
9 |
8. Phanxicô Xaviê Trần Ḥa, lm 1962 |
1932 |
Nt Hoa Châu Phú Yên |
10 |
9. Phaolô Nguyễn Thọ, lm 1962 |
1933 |
Nt Châu Ổ Quảng Ngăi |
11 |
12. Micae Trương Văn Hành, lm 1965 |
1936 |
Nt Lư Sơn Quảng Ngăi |
12 |
14.Luca Nguyễn Huy Kỳ, lm 1968 |
1936 |
Nt Phú Thạnh B́nh Định 0914 088501 |
13 |
10. GB Nguyễn Thế Thiệp, lm 1964 |
1936 |
Nt Châu Ổ B́nh Sơn |
14 |
13. Giuse Phạm Thanh, lm 1966 |
1937 |
120 Trần Hưng Đạo Qui Nhơn 056829 179 / 0905 024 562 jmphamthanh@yahoo.com |
15 |
11. Phêrô Hoàng Kim, lm 1965 |
1937 |
Nt Quy Đức Qui Nhơn |
Chú thích: Toàn Giáo phận có 3 giáo hạt (B́nh Định, Phú Yên, Quảng Ngăi) bao gồm 37 giáo xứ và khoảng 231 giáo họ, đưọc quản lư bởi 1 giám mục với hợp lực của 67 linh mục, trong đó có 15 linh mục ở độ tuổi về hưu. Tỉ lệ chiếm khoảng 10% của tổng số những vị c̣n ở độ tuổi hoạt động. Tỉ lệ 10%05
14. Danh Sách Các Linh Mục Gp Kontum đến độ tuôi về hưu theo Niên Giám 2005: (36-12) + (6-2) = 24+4=28
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
I. Các linh mục triều |
|||
1 |
1. Tôma Lê Thành Ánh, lm 1949 |
1919 |
Hưu TGM |
2 |
12. Phêrô Nguyễn Hoàng, lm 1958 |
1920 |
Hưu TGM |
3 |
10. Giacôbê Nguyễn Tấn Dưỡng, lm 1953 |
1921 |
Plei Jơdrap, Gia Chim Kon Tum TGM |
4 |
23. Giokim Nguyễn Phúc Nên, 1954 |
1921 |
Hưu TGM |
5 |
19. Đaminh Mai Ngọc Lợi, lm 1957 |
1928 |
Nt Đức Hưng |
6 |
18. Đaminh Đinh Hữu Lộc, lm 1966 |
1933 |
TGM Kontum |
7 |
29. Đaminh Trương Bảo Tâm, lm 1968 |
1934 |
Nt Phương nghĩa |
8 |
21. Tôma Vũ Khắc Ninh, lm 1964 |
1935 |
Nt An Khê |
9 |
27. Micae Vơ Văn Sự, lm 1967 |
1936 |
Nt Kon Rơbang |
10 |
3. Simon Phan Văn B́nh, lm 1968 |
1937 |
Nt Chính Ṭa |
11 |
34. PX Phạm Hữu Thế, lm 1964 |
1938 |
TGM Kontum |
12 |
6.Giuse Phạm Minh Công, lm 1965 |
1938 |
Nt Phú Thọ |
14 |
GM Alexis Phạm Văn Lộc, Lm 1951 |
1919 |
TGM Kontum |
15 |
GM Phêrô Trần Thanh Chung, GM, LM 1955 |
1927 |
TGM Kontum |
Dưới sát tuổi 70 |
|||
1 |
22. Giuse Trần Sơn Nam, 1968 |
1940 |
Nt Thăng Thiên |
2 |
8. Giuse Nguyễn Văn Đắc, lm 1974 |
1940 |
Nt Phú Bổn |
II. Các linh mục ḍng |
|||
1 |
28. Antôn Vương Đ́nh Tài, CSsR, lm 1959 |
1930 |
Hưu tại Pleichuet |
2 |
25. GB Nguyễn Văn Phán CSsR, lm1963 |
1936 |
TV DCCT Kỳ Đồng |
Chú thích: Toàn giáo phận Kontum có 2 giáo hạt (Kontum, Pleiku) chia ra 344 giáo xứ và giáo họ, được quản lư bởi 1 giám mục với trợ lực của 42 linh mục gồm 36 triều và 6 ḍng. Trong số đó có 12 linh mục triều và 2 linh mục ḍng ở độ tuổi về hưu. Như thế chỉ có một con số rất ít linh mục triều, tức 24 linh mục triều và 4 linh mục ḍng tương đối có sức làm việc. Ngoài ra hiện Giáo phận có hai giám mục về hưu. Và hai linh mục ở sát tuổi 70. Tỉ lệ 5%88
15. Danh Sách Các Linh mục Gp Nha Trang đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005: 145 = (123 – 22) + (22 - 7)
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
I. Các Linh Mục Triều |
|||
1 |
122. GB Bùi Đ́nh Thể. Lm 1958 |
1916 |
Nhà hưu Gp, 12 Băi Dương Thanh Hải, Vĩnh Hải NT 058 832 901 |
2 |
56. Vinh sơn Lê Công Khương, lm 1954 |
1917 |
Hưu tại Gx Cây Vông, Diên Sơn, Diên Khánh
|
3 |
81. Giuse Lê Quang Ngọc, lm 1950 |
1918 |
Gx Xuân Minh, Cam Phúc Nam, Cam Ranh KH 058 861 330 |
4 |
8. Giuse Phan Thanh B́nh, lm 1957 |
1919 |
Gx Vĩnh Trang , Can an Nam, Cam Ranh, KH |
5 |
101.Phêrô Nguyễn Đ́nh Phượng, lm 1953 |
1920 |
Gh Phêrô, Cam Đức, Cam Ranh KH 058 859 493 (nhắn) |
6 |
89. Placide Phạm Lịnh Phán, lm 1953 |
1922 |
ĐV Xitô Mỹ Ca, Lập Định, Cam Ḥa, Cam Ranh, 058 963 387 |
7 |
110. Phêrô Nguyễn Quang Sách, lm 1953 |
1923 |
Nhà Hưu 12 Băi Dương T Hai, V Hải, NT 058 837 106 qsach@pmail.vnn.vn |
8 |
80. Đaminh Nguyễn Nghĩa, lm 1951 |
1924 |
GX Ba Ng̣i Cam Ranh KH 08 856 551 |
9 |
14. Giacôbê Bùi Chung, lm 1961 |
1926 |
Gx Quảng Thuận Quảng Sơn Ninh Sơn Ninh T |
10 |
6.Phaolổ Trần Sơn Bích, lm 1957 |
1928 |
Nhà Hưu Chí Ḥa, 245/45 CMt8, p7, Tân B́nh Saigon 08 8 640 349 |
11 |
16. Phêrô Vũ Văn Tự Chương, lm 1956 |
1928 |
Nhà Hưu Phát Diệm 212/ đường 23/6, P15, G̣ Vấp 08 9 960 566 |
12 |
25. GB Hoàng Kim Đạt lm 1957 |
1928 |
Gx Tân Hội Thanh Hải Phan Rang Ninh T 068 830 530 |
13 |
96. Bênêđitô Nguyễn Công Phú, lm 1959 |
1930 |
Gx Cây Vông, Diên Sơn, Diên Khánh, KH 058 774 164 |
14 |
5. GB Nguyễn Hữu Ban, lm 1960 |
1933 |
Nhà Hưu 12 Băi Dương Thanh Hải, Nha Trang 058 832 901 |
15 |
126, Giuse Nguyễn Thế Thoại, lm 1961 |
1933 |
Gx Phước Hải 30 Trương Định, Phước Ḥa NT 058 510 539 deo@dng.vnn.vn |
16 |
74. Antôn Hoàng Tiến Nam, lm 1966 |
1936 |
Gx Vạn Giả, HT 17 Vạn Giả, Vạn Ninh, KH 058 840 791 |
17 |
111. Phanxicô Nguyễn Tôn Sùng, lm 1967 |
1936 |
Gx Hội Diêm Hộ Hải, Ninh Hải Ninh T 068 871 024 |
18 |
144. Giacôbê Nguyễn Văn Vĩnh, lm 1966 |
1936 |
GX Ḥa Thuận, 49 Nguyễn Bỉnh Khiêm NT 038 813 661 |
19 |
47. Giuse Nguyễn Quang Huy, lm 1967 |
1937 |
Gx Thanh Hải, 35 Băc sơn, Vĩnh Hải, NT 058 831 113 Thanhhaint@dng.vnn.cn |
20 |
82. Alexis Nguyễn Thạch Ngọc, lm 1962 |
1937 |
TGM NT 22 Trần Phú NT 058 822 342 / 0913 489 253 vangia@dng.vnn.vn |
21 |
62.Giuse Trần Văn Láng, lm 1967 |
1938 |
GX Tấn Tài, Phan Rang, Tháo Chàm Ninh T 068 825 293 |
22 |
124. Giuse Trương Phúc Tinh, lm 1967 |
1938 |
Gx Phước An Phước Sơn Ninh Phước Ninh T 068 862 300 phuctinh@hcm.vnn.vn |
Dưới sát tuổi 70 |
|||
1 |
77.Thêôphane Nguyễn Sơn Ngà, lm 1967 |
1939 |
Gx Vạn Xuân Vạn Phú Vạn Hưng, Vạn Ninh KH 058 612 013 |
2 |
117. Tađêô Lê Văn Thanh, lm 1967 |
1940 |
Gx Hà Dừa, Diên Thanh, Diên Khánh, KH o58 850 062 |
II. Các Linh Mục Ḍng (7) |
|||
1 |
9. Phêrô Baptiste Đỗ Long Bộ OFM 1950 |
1921 |
Gx Vĩnh Phước Ht 65, tỗ 32, K Trường Phúc NT 058 831 112 |
2 |
76. Antôn Phạm Văn Nam CSsR, lm 1955 |
1925 |
4 Tô Hiến Thành NT 058 510 537 dcct@dnag vnn.vn |
3 |
24. Đamiên Phan Châu Đại, SVD lm 191992 |
1927 |
1927 10 Vơ Thị Sáu NT 058 881 100 |
4 |
3. Phan Thiện Ân, CSsR, 1958 |
1933 |
Gx Giuse 53 Hùng Vương NT 058 825 803 |
5 |
68. Đamiên Đoàn Văn Lữ OFM 1967 |
1934 Gx |
Củ Chi Th Hải, V4 Hải NT 058 832949 |
6 |
99. Mathêo Nguyễn Vinh Phúc OFM, lm 1965 |
1938 |
Gx Ngọc Thanh , 230 Đường 2/4, NT. 058 822 549 |
7 |
79. Simon Nguyễn Xuân Nghỉ SVD 1975 |
1938 |
10 Vơ Thị Sáu NT 058 881 100 |
Chú thích: Toàn Giáo phận có 64 giáo xứ phân bố trong ba giáo hạt (Nha Trang, Cam Ranh, Ninh Thuận) do GM Nguyễn Văn Ḥa vào thời điểm đó với trợ lực của 145 linh mục chia ra 123 triều và 22 ḍng. Trong 123 linh mục triều có 22 linh mục ở trong độ tuổi về hưu, 2 linh mục ở sát tuổi 70, và trong 23 linh mục ḍng có 7 vị ở trong độ tuổi về hưu. Tỉ lệ 42%5
16. Danh sách Linh mục Ban Mê Thuột đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005 (79- 10) = 69
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
74. Augustinô Nguyễn Văn Tra, lm 1951 |
1922 |
Nt Chính Nghĩa Tân Tiến Tp 050 812 815 |
2 |
39. Giuse Nguyễn Huyền Linh, lm1955 |
1927 |
Dưỡng bệnh tại nhà riêng. Gx Tân Lập Đồng Xoài B́nh Phước 0651 872 304 |
3 |
54. Giuse Nguyễn Tiến Sự, lm1963 |
1933 |
Nt Thánh Linh Tân Tiến BMT |
4 |
15. Anrê Trần Xuân Cương, lm1968 |
1936 |
Nt Vinh An Đức Minh, Dak Mil Daklak 050841 155 |
5 |
40. Antôn Vũ Thanh Lịch, lm1963 |
1936 |
Nt Châu Sơn, thôn 2, Cưêbur BMT 150 812 220 |
6 |
6. Giuse Đặng Sĩ B́nh, lm1966 |
1937 |
Nt Ḥa B́nh, Hoà Thắng BMT 050 862 158 |
7 |
56. Antôn Trương Trọng Tài, lm1965 |
1937 |
Nt Phúc Lộc, 16 Quốc lộ 14, Ea Tling, Cư Jut BMT 050 882 366 |
8 |
18. Giuse Trần Mạnh Cường, lm1969 |
1938 |
Nt Duy Ḥa 39 Nguyễn Thị Định. BMT Daklak 050865 160 |
9 |
34. Đaminh Hà Duy Khâm, lm1963 |
1938 |
Nt Thánh Tâm, 2 Phan Chu Trinh Thắng Lợi BMT 050 858 715 |
10 |
25. Đaminh Vũ Đức Hậu, lm1966 |
1938 |
Nt Bác Ái, Đức Mạnh, Dakmil Daklak 050 746 057 |
Chú Thích: Toàn Gp có 52 giáo xứ chia ra trong 3 giáo hạt (Dak Lak, Quảng Đức, Phước Long) được quản lư do 1 giám mục, GM Giuse Nguyễn Tích Đức, ngưng chức năm 2005, được Ṭa Thánh thay bằng giám mục giám quản Nguyễn Văn Ḥa Nha Trang. với sự cộng tác của 79 linh mục. Trong số đó có 10 linh mục triều ở độ tuổi về hưu. Thực ra phải kể thêm linh Hoài Đức Lê Đức Triệu, và Nguyễn Tiến Khẩu về hưu tại Nhà Hưu Hà Nội ở Sàig̣n Trong tổng số 79 linh mục, có 2 linh muc ḍng Biển Đức. Tỉ lệ 7%9
III. Giáo Tỉnh Sàig̣n
17A. Danh Sách Linh Mục TGP Sàig̣n Đến Tuổi Về Hưu Theo Niên Giám 2005 [(288 - 20) + (205-58)] = (268 + 147) = 415
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
251. Aug. Nguyễn Hữu Trọng, lm 1950 |
1911 |
Hưu nhà riêng ở Gia định cũ (Điện Biên Phủ) |
2 |
246. GB Phạm Năng Trí, lm 1950 |
1922 |
Hưu ở Phú Nhuận |
3 |
249. Giuse Lê Đức Triệu, lm 1959 |
1923 |
Hưu gia đ́nh, Tân định RIP 2007 |
4 |
256. Phêrô Hoàng Quốc Trương, lm 1949 |
1923 |
Hưu gia đ́nh, ơ Xóm Chiếu RIP 2007 |
5 |
228. Phêrô Nguyễn Thiệt Thuật, lm 1952 |
1924 |
Hưu Chí Ḥa |
6 |
227. Louis Cao Đức Thuận, lm 1955 |
1924 |
Hưu Chí Ḥa |
7 |
225. Giuse Đinh Cao Thuấn, lm 1955 |
1924 |
Hưu Chí Ḥa |
8 |
237. Đinh Quang Tịnh, lm 1953 |
1924 |
Đông Quang, Hóc Môn |
9 |
284. Louis Trần Phúc Vỵ, lm 1948 |
1924 |
Nhà Hưu Chí Ḥa |
10 |
279. Giuse Phan Du Vịnh, lm 1954 |
1924 |
Nhà Huu Chí Ḥa |
11 |
212. Đaminh Vũ Nguyên Thiều, lm 1967 |
1927 |
Tân Phú, Tân Sơn Nh́ |
12 |
264. Giuse M. Đinh Cao Tùng, lm 1955 |
1927 |
Tân Thái Sơn, Tân Sơn Nh́ |
13 |
286. Henri Nguyễn Sơn Xuyên, lm 1954 |
1928 |
Nhà Hưu Chí Ḥa |
14 |
218. Phêrô Nguyễn Mạnh Thu, lm 1961 |
1930 |
B́nh Thới, Phú Thọ |
15 |
226. Antôn Phạm Gia Thuấn, lm 1961 |
1931 |
Trung Chánh, Hóc Môn |
16 |
240. Giuse Nguyễn Thiện Toàn, lm 1958 |
1931 |
Nhân Ḥa Tân Sơn Nh́ |
17 |
234. Luca Trần Khánh Tích, lm 1962 |
1932 |
Tồng Viết Bường, Phú Thọ |
18 |
243. Aug. Phạm Minh Trí, lm 1963 |
1936 |
Vinh sơn Nghĩa Ḥa Chí Ḥa |
19 |
270. Daminh Bùi Quang Tuyến, lm 1963 |
1937 |
Nhà hưu Chí Ḥa |
20 |
272. Phêrô Phan Khắc Từ, lm 1968 |
1938 |
Vườn Xoài, Tân Định |
Dưới 70 tuổi [2] |
|||
1 |
274. Gioan Kim Khẩu Tŕ Công Vị, 1968 |
1939 |
Nt Khiết Tâm Chí Ḥa |
2 |
244. Tôma Đặc Toàn Trí, lm 1969 |
1940 |
Chợ Đũi, SGN |
|
|
|
|
Chú thích: Toàn giáo phận có 195 giáo xứ chia ra trong 15 giáo hạt (Sàig̣n, Tân Định, Xóm Chiếu, Chơ Quán, B́nh An, Phú Thọ, Chí Ḥa, Tân Sơn Nh́, Phú Nhuận, Gia Định, G̣ Vấp, Xóm Mới, Thủ Đức, Thủ Thiêm, Hóc Môn), được 1 HY TGM và 1 Giám mục coi sóc với sự giúp đỡ của 288 linh mục triều và 205 linh mục ḍng. Trong 288 linh mục triều có 20 vị ở trong tuổi về hưu và 2 vị ở sát tuổi 70. Tổng cộng toàn thể số linh mục tại Gp Sàig̣n là 288+205= 493 vị. Tỉ lệ trong hang ngũ linh mục triều là 57%6
17B. Danh sách linh mục ḍng tu TGP Sài G̣n đến tuổi hưu thuộc theo Niên Giám 2005: (205-57) = 148
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
Ḍng Tên (SJ) [4] |
|||
1/1 |
188. Hoàng Sĩ Quư, SJ, lm 1965 |
1926 |
Nhà hưu Bùi Chu, Tân Sơn Nh́ |
2/2 |
173. Giuse Đỗ Quang Chính, SJ, lm 1958 |
1929 |
Nt Hiển Linh TĐ |
3/3 |
180. Augustinô Đoàn Cao Lư, SJ, lm 1956 |
1929 |
Tv Tam Hà Thủ Đức |
4/4 |
187. Giuse Lê Thanh Quế, SJ, lm 1968 |
1933 |
NT Hiển Linh, Thủ Đức |
Salêdiêng (SDB) [1] |
|||
1/5 |
154. Giuse NguyễnThiện Toàn, PSS, lm 1958 |
1931 |
Nt Nhân Ḥa, Tân Sơn Nh́ |
Bênêđictin (OSB) [3] |
|||
1/6 |
148. Arsêniô Nguyễn Văn Long, OSB, lm1961 |
1917 |
Nhà hưu Thị Nghè, GĐ |
2/7 |
146. Tôma Thiện Lê Thành Các, OSB, Lm 1975 |
1933 |
Tv Biển Đức Thủ Đức |
3/8 |
151. Bêđa Ngô Minh Thúy, OSB, lm 1965 |
1937 |
Đv Biển Đức Thủ Đức |
Đa minh (OP) [11] |
|||
1/9 |
116. Phêrô Nguyễn Quang Hiến, OP, lm 1948 |
1919 |
Tx Lạc Qiuang Hóc Môn |
2/10 |
127. Phêrô Nguyễn Triền Miên, OP, lm 1948 |
1923 |
Nt Minh Đức Thủ Thiêm
|
3/11 |
122. Gioakim Nguyễn Văn Liêm, OP, lm 1948 |
1923 |
Tv Albertô PN |
4/12 |
134. Vinh Sơn Bùi Đức Sinh, OP, lm 1953 |
1926 |
Tv Albertô PN |
5/13 |
104. Satnislas Hoàng Dắc Ánh, OP, lm 1961 |
1928 |
Tv Mai Khôi Tân Định |
6/14 |
130. Anrê Đỗ Xuân Quế, OP, lm 1961 |
1930 |
Tv Mai Khôi Tân Định |
7/15 |
131. Ignatiô Nguyễn Ngọc Rao, OP, lm 1958 |
1931 |
Tv Albertô PN |
8/16 |
139. Giuse Đinh Châu Trân, OP, lm 1963 |
1932 |
Nt Mai Khôi Tân Định |
9/17 |
109. Tôma Thiện Trần Minh Cẩm, OP, lm 1964 |
1933 |
Tv Mai Khôi Tân Định |
11/18 |
119. Giuse Nguyễn Đức Ḥa, OP, lm 1968 |
1938 |
Tv Albertô PN |
Phanxicô (OFM) [12] |
|||
1/19 |
96.Augustinô Nguyễn Trinh Phượng, OFM, lm 1949 |
1915 |
Tv Phanxicô CÔL Sàig̣n |
2/20 |
95. Bênêđitô Trần Minh Phương, OFM, lm 1950 |
1918 |
Tv Phanxicô Đakao |
3/21 |
91.Gioan M Trần Văn Phán, OFM, lm 1949 |
1919 |
Tv Phanxicô Thủ Thiêm |
4/22 |
92. Giuse Trần Bá Phiên, OFM, lm 1950 |
1921 |
Nt Phú Nhuận Phát Diệm |
5/23 |
99. Gentil Trần Anh Thi, OFM, lm 1956. |
1926 |
Tv Panxicô Đa Kao |
6/24 |
77. Đanien Nguyễn Thanh Cao, OFM, 1957 |
1927 |
Tv Phanxicô Thủ Thiêm |
7/25 |
89. Clêmentê Trần Thế Minh, OFM, lm 1957 |
1928 |
Nt Mẫu Tâm Xóm Chiếu |
8/26 |
90. Ignatio Ngô Đ́nh Phán, OFM, lm 1971 |
1935 |
Tv Phanxicô Thủ Thiêm |
9/27 |
101. Pascal Nguyễn Ngọc Tỉnh, OFM, lm 1966 |
1936 |
Phanxicô CÔL, Saig̣n |
10/28 |
94. Anrê Trần Hữu Phương, OFM, lm 1964 |
1936 |
Tv Phanxicô Thủ Thiêm |
11/29 |
78.Saviô Nguyễn Chí Chức, OFM, lm 1967 |
1937 |
Nt Phanxicô Dakao |
12/30 |
81. Guy Marie Nguyễn Hồng Giáo, OFM, 1968 |
1937 |
Tv Phanxicô Thủ Thiêm |
Xitô (OC) [3] |
|||
1/31 |
75. Placiđô Hoàng Trung, OC, lm 1956 |
1922 |
Tv Xitô Châu sơn Chợ Quán |
3/32 |
70.Duy Ân Vương Đ́nh Lâm, OC |
1930 |
Tv Phước Sơn, CQ |
2/33 |
71. PX Phan Bảo Luyện, OC, lm 1968 |
1937 |
Chợ Quán |
Linh Tinh [3] |
|||
1/34 |
205. Giêr. Nguyễn Đức Phú, lm 1968 |
1912 |
Ḍng Thánh Tâm, GĐ |
2/35 |
58. Bảo Tịnh Vương Đ́nh Bích, ĐMNN, lm1959 |
1928 |
Nhà Ḍng Tân Định |
3/36 |
61. GB Hoàng Văn Minh, Naza, lm 1999, |
1931 |
Naza Thủ Đức |
Chúa Cứu Thế (CSsR) [16] |
|||
1/37 |
43. Đaminh Đỗ Văn Thừa, CSsR, lm 1949 |
1918 |
Tv Kỳ Đồng Tân Định |
2/38 |
45. Nguyễn Tín Chân Tín, CSsR, lm 1949 |
1920 |
Nt An Thới Đông, Xóm Chiếu |
3/39 |
10. Ignaxiô Bùi Quang Diệu, CSsR, lm 1950 |
1921 |
Tv Kỳ Đồng Tân Định |
4/40 |
44. Phaolô Đinh Khắc Tiệu, CSsR, lm 1956 |
1926 |
Tv Kỳ Đồng Tân Định |
5/41 |
26. Lêô Lê Trung Nghĩa, CSsR, lm 1954 |
1927 |
Tv Kỳ Đồng Tân Định |
6/42 |
33. Phêrô Phạm Thanh Quốc, CSsR, lm 1960 |
1927 |
Tv Kỳ Đồng TĐ |
7/43 |
11. Rôcô Nguyễn Tự Do, CSsR, lm 1956 |
1928 |
Tv Kỳ Đồng, Tân Định |
8/44 |
29. Micae Nguyễn Hữu Phú, CSsR, lm 1956 |
1930 |
Nt B́nh Thọ Thủ Đức |
9/45 |
39. Phêrô Hoàng Văn Thiện, CSsR, lm 1957 |
1931 |
TV Kỳ Đồng TĐ |
10/46 |
23. Tôma Phạm Huy Lăm, CSsR, lm 1960, |
1933 |
Tv Kỳ Đồng TĐ |
11/47 |
12. Giuse Trần Quang Đăng, CSsR, lm 1959 |
1934 |
Nt Cần Giờ Xóm Chiếu |
12/48 |
41. Alp. Phạm Gia Thụy, CSsR, lm 1962 |
1934 |
Tv Kỳ Đồng TĐ |
13/49 |
38. Giuse Trần Ngọc Thao, CSsR, lm 1959 |
1935 |
Tv Kỳ Đồng TĐ |
14/50 |
31. Giuse Phạm Thanh Quang, CSsR, lm 1958 |
1936 |
Nhà Thờ ĐMHCG, Tân Định |
15/51 |
48. Hilariô Nguyễn Gia Tước, CSsR, lm 1964 |
1937 |
292/2 Bà Hạt Phú Thọ |
16/52 |
16. Phaolô Bùi Thông Giao, CSsR, lm 1965 |
1937 |
Nt ĐMGHCG, Tân Định |
Đồng Công (CMC) [5] |
|||
1/53 |
4. Đaminh Trần Đ́nh Thủ, CMC, lm 1934 |
1906 |
Thủ Đức |
2/54 |
5. Đa Minh B2ui Quang Trung, CMC, lm 1947 |
1919 |
Ḍng Trinh Vương Hóc Môn |
3/55 |
2. Augustinô Nguyễn Văn Hiến (Tân), CMC, lm 1951 |
1922 |
Thủ Đức |
4/56 |
7. Gioan M Đoàn Phú Xuân, CMC, lm 1957 |
1932 |
Thủ Đức |
5/57 |
1. Micae Nguyễn Trung Giáo, CMC, lm 1973 |
1936 |
Thủ Đức |
Dưới 70 tuổi |
|||
5/1 |
179. Giuse Khuất Duy Linh, SJ, lm 1968 |
1939 |
Tân Định |
2/2 |
159. Fabianô Lê Văn Hào, SDB lm 1994 |
1939 |
Nt Tân Thịnh Hóc Môn |
13/3 |
84.Phi Khanh Vương Đ́nh Khởi, OFM, lm 1969 |
1939 |
Tv Phanxicô Thủ Thiêm |
14/4 |
80. Gioan Boxco Nguyễn Văn Đ́nh |
1939 |
|
1/5 |
63. Giuse Nguyễn Thế Mạnh, Nhà Chúa, lm 1992 |
1939 |
Nt Nguyễn Duy Khang, GĐ |
2/6 |
56. Giuse Nguyễn Bá Quư, Tu Hội Đắc Lộ, lm 1966 |
1939 |
Tv Đắc Lộ Tân Sơn Nh́ |
17/7 |
47.Giuse Cao Đ́nh Trị, CSsR, lm 1965 |
1939 |
Tv Kỳ Đồng Tân Định |
6/8 |
6. Tađêô Đinh Trí Thức, CMC, 1967 |
1939 |
Thủ Đức |
Tổng Cộng: 57 trên 70t và 8 dưới sát 70 tuổi |
Chú thích: Có tới 205 linh mục ḍng làm việc và lưu trú tại khu vực Sàig̣n thuộc 16 ḍng nam khác nhau, trong đó 11 ḍng có nhà chính o Thành Phố Sài g̣n, 4 ḍng có nhà chính ngoài thành phố. Điều đó chứng tỏ có nhiều ḍng tu chọn cư trú và sinh hoạt trong miền thành thi có mật độ dân số và tiên nghị cao. Trong số này có 57 linh mục đến tuổi về hưu, và 8 linh mục ḍng ở sát tuổi 70. Tỉ lệ 116%85
18. Danh Sách Linh Mục Gp Vĩnh Long thành lập thêm theo Niên Giám 2005 (153-7) + (11-2) = 146 + 9 = 155
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
134.Phêrô Phạm Tuấn Tri, lm 1944 |
1918 |
Hưu dưỡng |
2 |
135.Phaolô Trịnh Công Trọng, lm 1954 |
1922 |
Hưu dưỡng |
3 |
125.Phêrô Nguyễn Cang Thường, lm 1951 |
1925 |
Rạch Lọp, 074-618-036 |
4 |
149.Matthêu Nguyễn Văn Xuân, lm 1955 |
1925 |
Giồng Lớn, 074-827-093 |
5 |
144.Thôma Nguyễn Văn Vẽ, lm 1961 |
1932 |
Phú Phụng, 075-874-108 |
6 |
104.Phêrô Nguyễn Văn Thănh, lm 1958 |
1933 |
074 789 029 |
7 |
120.Phêrô Nguyễn Phước Thuận, lm 1965 |
1936 |
Cái Đôi, 074-837-015 |
Các Linh mục ḍng |
|||
1 |
10. Gregorius Đào Trọng Thanh,OC lm 1955 |
1923 |
Phước Vĩnh |
2 |
1. PX Lê Thanh Châu, CsSR, lm 1963 |
1938 |
Tân Ḥa , 070 823.708 |
Chú thích: Toàn Gp có 10 giáo hạt (Vĩnh Long, Mai Phốp, Trà Vinh, Mặc Bắc, Vĩnh Kim, Sa Đéc, Bến Tre, B́nh Đại, Cái Mơn, Thạnh Phú) phụ trách 88 giáo xứ với 109 giáo họ do 1 giám mục quản lư với sự hợp tác của 164 linh mục, gồm 153 linh mục triều và 11 linh mục ḍng. Có 9 linh mục (7 linh mục triều và 2 linh mục ḍng) ở độ tuổi về hưu. Tỉ lệ 14%76
19. Danh sách các Linh mục Gp Cần Thơ đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005 (170-24) =146
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
30. Giuse Nguyễn Văn Đầy, lm 1949 |
1919 |
Khóm 2, P8, Sóc Trăng 079 828 365 |
2 |
77. Nguyễn Văn Liêu, lm 1949 |
1919 |
22/5 Tầm Vu Xuân Khánh Ninh Kiều , CT 071 839 942 |
3 |
104. Gabrien Văn Công Phong, lm 1951 |
1921 |
Tầm Vu Xuân Khánh Ninh Kiều CT 071 738 410 |
4 |
150. Giuse Phạn Thiên Trường, lm 1967 |
1922 |
Bắc Hải Đại Hải Kế Sách Sóc Trăng 079 879 345 |
5 |
136. Giuse Nguyễn Văn Tịch, lm 1960 |
1925 |
Nguyễn Trăi An Hội Ninh Kiều CT 0913 130 013 |
6 |
3.Phaolô Nguyễn Hải Bằng, lm 1958 |
1926 |
3/6 Tân Phú Tân Phú Thạnh Châu Thành Hậu Giang 071 848 987 |
7 |
145. GB Trần Trọng Trinh, 1957 |
1926 |
Thành Trưởng A, An Trạch Giá Rai Bạc Liêu 0781 850 418 |
8 |
123. Đaminh Đỗ Kim Thành, lm 1954 |
1928 |
12 Nguyễn Trăi, An Hội Ninh Kiều CT 071 813 655 |
9 |
35. Giuse Nguyễn Công Định, lm 1958 |
1928 |
69/42 Nguyễn Trai P2Q5 Sàig̣n 08 8 355 348 |
10 |
162. Antôn Nguyễn Tri Viễn, lm 1955 |
1928 |
362 Tầm Vu, Hưng Lợi Ninh Kiều Cần Thơ 071 839 986 |
11 |
13. Phêrô Nguyễn Văn Chính, lm 1961 |
1929 |
Long An, Long Mỹ Hậu Giang 071 875 818 |
12 |
25. Micae Trần Đức Duy, lm 1967 |
1930 |
Tam Sóc D2, Mỹ Thuận Mỹ Tú Sóc Trăng 079 871 094 |
13 |
153. Đa Minh Ngô Quang Tuấn, lm 1962 |
1930 |
22/5 Tầm Vu Xuân Thành, Ninh Kiều CT 071 839 942 |
14 |
36. Đaminh Đặng Xuân Đồng, lm 1956 |
1932 |
Vĩnh Kiên Vĩnh Quới, Thạnh Trị ST 079 869 160 |
15 |
62. Đaminh Đinh Ngọc Khải, lm 1969 |
1932 |
Xẻo Ṿng B, Phụng Hiệp. Hậu Giang, o71 867 133 |
16 |
47. Tôma Nguyễn Công Hiền, lm 1966 |
1932 |
Ấo 6 Hộ Pḥng Giá Rai Bac Liêu 0781 850 302 |
17 |
159. Antôn Nguyễn Hữu Văn, lm 1962 |
1933 |
43 Trần Hưng Đạo An Cư Ninh Kiều CT 071 830 615 |
18 |
37.Antôn Nguyễn Mạnh Đồng, lm 1961 |
1934 |
Trung Hải Đại Hải Kế Sách ST 079 879 473 |
19 |
114. Giuse Đỗ Kim Sơn, lm 1965 |
1934 |
Trường Trung, Trường Thành, Ô môn CT 071 850 140 |
20 |
156. Aug. Nguyễn Thiện Tư, lm 1964 |
1935 |
Điền Thanh, Phụng Hiệp Hâu Giang 071 866 726 |
21 |
82. Gioan Nguyễn Xuân Mai, lm 1968 |
1937 |
Ḥa Lộc Xuân Ḥqa Kế Sách, ST 079 773 189 |
22 |
92. Phêrô Tống Văn Năm, lm 1976 |
1937 |
Khóm 2 Ph 8, Cóc Trăng ST 079 821 875 |
23 |
102. Giuse Phạm Văn Phán, lm 1967 |
1937 |
Ấp 6 Lương Tâm, Long My Hậu Giang 071 556158 |
24 |
20. Giuse Nguyễn Đức Cường, lm 1968 |
1938 |
1/9 Ấp Chơ Cũ Mỹ Xuyên MX Sóc Trăng 079 851 167 |
25 |
Emmanuel Lê Phong Thuận, GM, lm 1960 |
1930 |
TGM Cần Thơ |
Dưới 70 tuổi |
|||
1 |
74. Giuse Trịnh Minh Lễ, lm 1967 |
1939 |
63 Mậu Thân, Xuân Khánh, Ninh Kiều |
2 |
119. Aug. Lê Dương Tân, lm 1969 |
1939 |
Trường Thọ 1, Trường Long, Phương Điền CT 071 850 140 |
3 |
157. Phanxicô Đinh Trọng Tự, lm 1968 |
1939 |
B́nh Nhật B , Long Ḥa B́nh Thủy, CT 071 884 906 |
4 |
135. Đaminh Nguyễn Thành Tính, lm 1971 |
1940 |
14 NTMinh Khai, An Lạc Ninh Kiều CT 071 821 557 |
Chú Thích. Toàn Gp có 107 giáo xứ phân bố trong 7 giáo hạt (Cần Thơ, Đại Hải, Trà Lồng, Vị Thanh, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau) được 1 giám mục quản lư với sự cộng tác của 170 linh mục. Trong đó có 24 linh mục đến tuổi về hưu, 4 linh mục ở sát tuổi 70. Ngoài ra có 1 GM về hưu là E. Lê Phong Thuận. Tỉ lệ 40%8
20. Danh sách LM Gp Mỹ Tho đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005 (99-10) = 89
TT |
Họ Và Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
6. Phaolô Vơ Văn Chánh, lm 1951 |
1924 |
Nhà Hưu Nhà Chung 23 Lư Thường Kiệt P6 Mỹ Tho, TG |
2 |
83. PX Nguyễn Chí Tịnh, lm 1950 |
1924 |
Nt Cái Bè, CB TG 073 824 250 |
3 |
73. Daminh Nguyễn Thanh Thảo, lm 1956 |
1925 |
Nhà Hưu Giáo Phận 073 873 459 |
4 |
53. Mátthêu Trương Quang Minh, lm 1995 |
1932 |
Nt Thường Phước2, tp1, Hồng Ngự. DT 067 595 394 |
5 |
7. Gioan Phạm Văn Chúc, lm 1963 |
1933 |
Nt Kim Sơn, Phú Ḥa Phú Phong Châu Thanh 073 894 045 |
6 |
28. Grêgoriô Lê Nguyên Ḥa, lm 1963 |
1935 |
Nt Băi Chàm, An Ḥa, An B́nh A, Hồng Ngự, Đồng Tháp 067 837 893 |
7 |
91. Phêrô Nguyễn Thanh Tuân, lm 1963 |
1935 |
Dưỡng bệnh Nhà hưu Gp 073 873 459 |
8 |
61. Phêrô Vơ Vĩnh Phước, lm 1967 |
1936 |
Mỹ Long 2, , Cao Lănh, DT 067 910 043 |
9 |
74. Micae Nguyễn Hữu Thanh, lm 1962 |
1936 |
Nt Tân An, 380 Quốc Lộ1, p4, Tân An 072 826 789 |
10 |
42. Stêphanô Nguyễn Văn Khen, lm 1963 |
1937 |
Hưu tại Nt Lương B́nh 4, Bến Lức LA |
11 |
Anrê Nguyễn Văn Nam, GM, lm 1952 |
1922 |
TGM My tho |
Dưới 70t & chưa rơ |
|||
1 |
17. Thôma Phạm Ngọc Dương, lm 1968 |
1939 |
Nt Nữ Vương Ḥa B́nh,23 Lư Thường Kiệt, P6 Mỹ Tho 0723 877 416 |
2 |
35. Đinh Sơn Hùng |
Chưa rơ |
|
Chú thích: Toàn Gp có 6 giáo hạt (Mỹ Tho, Cái Bè, Tân An, Đức Ḥa, Cao Lănh và Cù Lao Tây) phân ra trong 107 giáo xứ do 1 Giám Mục coi sóc với sự trợ lực của 99 linh mục triều. Trong số linh mục đó có 10 linh mục ở tuổi về hưu. Một GM về hưu là Anrệ Nguyễn Văn Nam. Tỉ Lệ 9%9
21A. Danh Sách Các Linh Mục Triều Gp Đà Lạt Đến tuổi hưu theo Niên Giám 2005 (90-11=79)
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
32. Lôrensô Phạm Giáo Hóa, lm 1948 |
1919 |
Nt Thiện Lộc , P2 Bảo Lộc 863 154 |
2 |
153. PX Lă Thanh Lịch Lm 1950 |
1920 |
Nhà Hưu Hà Nội ở Sàig̣n 08 8 848 189 |
3 |
50. Giuse Nguyễn Minh Luân, lm 1953 |
1923 |
Nt Thượng Thanh Lộc Thanh Bảo Lộc 863 562 nguyenminhluan@pmail.vnn.vn |
4 |
82. Đa minh Trần Đức Tuấn, lm 1953 |
1923 |
Phú Hiệp, Gia Hiệp, Di Linh 872 042 |
5 |
62. Đinh Chu Tập, lm 1956 |
1927 |
Nt Thanh Xá , Lộc Nga Bảo Lộc 863 129 |
6 |
64. Phêrô Trần Bảo Thạch, lm 1957 |
1928 |
Nt Lạc Viên Lạc Xuân Đơn Dương 847 232 |
7 |
54. Louis Phạm Văn Nhượng, lm 1961 |
1933 |
TGM 9 NTHọc, P1 Đà Lạt 836 139 |
8 |
34. GB Trần Thái Huân, lm 1961 |
1935 |
Nt Thánh Tâm Lộc Tiến Bảo Lộc 864 836 |
9 |
51. Anphongsô Nguyễn Văn Luận, lm 1965 |
1937 |
Nt Kađô KĐ Đơn Dương 848 543 |
10 |
67. Phêrô Vơ Trung Thành, lm 1969 |
1938 |
Nt An B́nh, Khóm An B́nh P3 Đàlạt 825 819 |
11 |
80. Đaminh Nguyễn Huy Trọng, lm 1969 |
1938 |
NtKala Bảo Thuận Di linh 871 987 |
Chú thích. Toàn Gp có 25 giáo xứ ghi cụ thể, khác với số 62 giáo xứ có nhắc đến cũng trong Niên Giám 2005, phân bố trong 5 giáo hạt (Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Bảo Lộc), được quản lư do 1 giám mục với 164 linh mục trong đó có 90 linh mục triều và 74 linh mục ḍng. Cũng trong 11 linh mục triều ở độ tuổi về hưu, có 1 linh mục đang hưu ngoài giáo phận. Tỉ lệ 18%04
21B. Danh Sách Các Linh mục ḍng GP Đalạt đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005 (74-8) = 66
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
D0ịa Chỉ |
1 |
102. Placiđô Hoàng Trung, Châu Sơn, lm 1956 |
1922 |
Châu Sơn |
2 |
124. Phaolô Nguyễn Văn Hồ OFM, lm 1953 |
1925 |
TVPhanxicô, 16 Huyền Trân Công Chúa , p5 Đà Lạt 823 102 |
3 |
156. Phêrô Nguyễn Kim Ngôn, lm 1956 |
1925 |
Chữa bệnh tại Pháp |
4 |
93. Stephanô Trần Ngọc Hoàng, Châu Sơn, lm 1957 |
1927 |
Đan viện Châu Sơn, Lâm Đồng 849 164 |
5 |
129. Stêphanô Cổ Tấn Hưng, SJ, lm 1974 |
1929 |
38/3 Nguyễn Đ́nh Chiểu Đà Lạt 831 844 hungsj@pmail.vnn.vn |
6 |
101. Giêrađô Nguyễn Văn Thất,Châu Sơn, lm 1965 |
1930 |
Châu Sơn |
7 |
98. Gabrien Nguyễn Thái Sơn, Châu Sơn, lm 1971 |
1934 |
Châu Sơn |
8 |
155. Giuse Nguyễn Tiến Mỹ, SDB, lm 1972 |
1938 |
Sàig̣n |
Ḍng Châu Sơn (12-4) |
|||
Dưới 70 tuổi |
|||
1 |
151. Phi Khanh Vương Đ́nh Khởi, OFM, lm 1969 |
1939 |
Sàig̣n |
Chú thích: Toàn thể giáo phận có 74 linh mục ḍng, trong số ấy, 8 linh mục đến độ tuổi về hưu và 1 linh mục ở sát tuổi 70. Đây là giáo phận có số linh mục ḍng tu cu trú sinh hoạt đồng nhất sau Sài g̣n. Tỉ lệ 5%92
22. Danh Sách Các Linh mục Gp Long Xuyên đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005: (212 – 39) = 173
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
121. Phêrô Lê Uy Phuông, lm 1940 |
1912 |
Nt Thị Đam, B́nh Tây I Phú B́nh Phú Tân AG 076 828 807 |
2 |
148. Phêrô Trần Minh Tân, lm 1943 |
1915 |
Nt Hiếu Thuận Kinh H1 Thạnh An Vĩnh Thạnh CT 076 871 373 |
3 |
32. PX Nguyễn Văn Dương, lm 1946 |
1917 |
Hưu tại Gx Ḅ Ót Thới An Thới Thạnh Thốt Nốt CT 071 851 974 |
4 |
59. Giuse Nguyễn Hưng, lm 1948 |
1917 |
Nt Môi Khôi Lăng SenTạnh Quới , Vĩnh Thạnh CT 071 858 209 |
5 |
82. Phaolô Đỗ Văn Lịch, lm 1953 |
1917 |
Đài Đức Mẹ, Tân Hiệp TH KG 077 834 205 |
6 |
164. GB Đinh Công Thi, lm 1951 |
1920 |
Nt Hải Hưng Kinh C1 Thạn An Vĩnh Thạnh CT 071 856 059 |
7 |
103. Phêrô Trần Văn Năng, lm 1952 |
1922 |
Nt Phú An, Phú Quới PA Phú Tân AG 076 828 149 |
8 |
208. Giuse Nguyễn Quốc Vận, lm 1954 |
1922 |
Nt Tôma 80/1 Bùi Văn Danh Mỹ Xuyên Long Xuyên An Giang 076 841 618 quocvan@hcm.vnn.vn |
9 |
187. Gioakim Mai Xuân Triết, , lm 1950 |
1923 |
Nhà hưu Cân Xây, B́nh Đức LX AG |
10 |
39. Đaminh Nguyễn Trinh Đức, Lm 1953 |
1924 |
Nt Thánh Tâm Kinh B/2 Thạnh Thắng Vĩnh Thạnh CT 071 643 612 |
11 |
99. Antôn Nguyễn Thanh Minh, lm 1957 |
1924 |
Nha Hưu Cần Xây, B́nh Thạnh 1, B́nh Đức LX AG 076 858 010 |
12 |
206. Nguyễn Thượng Uyển, lm 1954 |
1924 |
Nhà Hưu Hà Nội 116b Hùng Vương Q5 Sàig̣n 08 8 532 116 |
13 |
1. Giuse Đỗ Xuân An, lm 1953 |
1926 |
Tv Nguồn Sống B́nh Thạnh B́nh Đức LX AG 076 856 191 |
14 |
28. Antôn Nguyễn Tiến Dũng, lm 1954 |
1926 |
Nhà Hưu Hànội, 116b Hùng Vương, Q. 5 Sàig̣n 08 8 570 400 |
15 |
40. Aug. Vũ Hồng Đức, 1965 |
1926 |
Nt Bắc Xuyên , KInh E/1 Thạnh An Vĩnh Thạnh CT 071 856 727 |
16 |
170. Giuse Đào Anh Thọ (Sơn) |
1927 |
Nt Đồng Công, Kinh F2 Thạnh An Vĩnh Thạnh CT 076 879 810 |
17 |
47. Giuse Hoàng Thượng Hiền, lm 1958 |
1928 |
Nt An Dũnh, Kinh G/1, Thạnh An Vĩnh An CT |
18 |
108. Micae Bùi Đức Ngoạn, lm 1957 |
1928 |
Hưu tại Nt Thái Ḥa, Kinh rivera, Đông Thái, Thạnh Đông B, Tân Hiệp KG 077 834 799 |
19 |
152. Đaminh Nguyễn Quang Thản, lm 1956 |
1928 |
Nt Tân B́nh, 247 ẤpSở Tại, Tràm Chẹc Bàn Tân Định Giồng Riềng KG 077 822 279 |
20 |
21. Giuse Nguyễn Toàn Công, lm 1958 |
1929 |
Nt Giuse Đông Ḥa. Thạnh Đông B Tân Hiệp RG 077 838826 |
21 |
77. Antôn Phạm Trung Kiên, lm 1960 |
1929 |
Nt Antôn, Kinh 1a, Tân Hà, Tân Hiệp B TH KG 077 710 185 |
22 |
183. Phaolô Nguyễn Trọng Tri, lm 1963 |
1932 |
Nt Đông Hưng, Thứ Mười, An Minh, KG 077 844 145 |
23 |
143. Giuse Đinh Thanh Tâm, lm 1966 |
1933 |
Nt Giu Đức Kinh 8b Thạnh Đông A Tân Hiệp KG 077 730 091 |
24 |
174. Phaolô Nguyễn Ngọc Thử, lm 1958 |
1933 |
Nt Năng Gù B́nh An 1 An Ḥa Châu Thành AG 076 837 186 |
25 |
124. Pherô Lê Văn Quan, lm 1958 |
1933 |
Nt Năng Gù B́nh an 2 An Ḥa, Châu Thành AG 076 837 253 |
26 |
65. Micae Hoàng Đ́nh Khang, lm 1959 |
1933 |
74/3 Vơ Dơng Gia Kiệm Thống Nhất ĐN 061 867 699 |
27 |
156. Đaminh Đinh Trung Thành, lm 1966 |
1934 |
Nt Lộ Đức Kinh 8b Thanh Đông A Tân Hiệp KG 077 835 313 |
28 |
166. Phêrô Nguyễn Đức Thiêm, lm 1959 |
1935 |
Nhà Hưu Cần Xây B́nh Thạnh 1 B́nh Đức, Long Xuyên AG 076 883 265 |
29 |
120. Sebastiano Đỗ Đức Phổ, lm 1966 |
1936 |
Nhà Hưu Hà Nội Sàig̣n |
30 |
123. Giuse Vũ Phi Phượng, lm 1936 |
1936 |
19/1 CMT8, P5 Tân B́nh Sàig̣n 08 9 930 010 |
31 |
209. Giuse Nguyễn Văn Việt, lm 1967 |
1936 |
Nt Rạch Giá, 25 NT Tộ, Vĩnh Thạch RG, Kiên Giang 077 875 065 / 0913 933 974 |
32 |
41.Vinh Sơn Đặng Xuân Hải, lm 1963 |
1937 |
Nt Thánh Mẫu , Kinh F/2 Thạnh An Vĩnh Thạnh CT 076 879 799 HT 54 Thioại Sơn AG |
33 |
83. Thêôphilê Đỗ Hữu Liêm, 1976 |
1937 |
Tv Thánh Gia, B́nh Đức LX AG 076 853 574 / 858 074 / 856 574 Artagg@hcm.vnn.vn |
34 |
106. Giuse Vũ Khắc Nghiêm, lm 1966 |
1937 |
Nt Tân Chu, Kinh 5a Tân Hiệp A TH KG 077 832 029 vu_nghiem@hcm.vnn.vn |
35 |
126. Đaminh Phạm Minh Quang, lm 1962 |
1937 |
Nt Thanh Hải Kinh D2 Thạnh Thắng Vĩnh Thạnh CT 071 633 744 |
36 |
105. GB Nguyễn Văn Nghị, lm 1967 |
1938 |
Nt Đức Mẹ,Vô Nhiễm, Ḥn Đất KG 077 841 078 |
37 |
137. Luca Trần Đức Tài, lm 1965 |
1938 |
Nt An Châu, Châu Thành AG 076 836 024 ductaiag@hcm.vnn.vn |
38 |
172. Antôn Giang Trung Thu, lm 1970 |
1938 |
Nt Đất Hứa Kiên Lương Kiên Giang 077 763 007 |
39 |
181. Phaolô Vơ Ngọc Tỏ, lm 1968 |
1938 |
Nt Ông Chưởng, Long Phú 1 Long Điền Chơ Mới AG 076 883 614 |
40 |
GM Micae Nguyễn Khắc Ngữ, lm 1934 |
1909 |
Huu 1997 TGM Long Xuyên 9 Nguyễn Huệ A, Mỹ Lồng, LX AG 076 841903/ 846 917 tgmlx@hcm.vnn.vn |
41 |
GM GB Bùi Tuần, lm 1955 |
1928 |
Hưu 2003 TGM LX |
Dưới sát 70 tuổi (5) |
|||
1 |
13. Giuse Bùi Trung Châu, lm 1968 |
1939 |
Nt Châu Đốc 381 Lê Lợi K Châu Long 1 Châu Phú B Châu Đốc AG 076 866 787 |
2 |
76. Phêrô Lê Văn Kim, 1971 |
1939 |
Nt Ḅ Ót Thới Thạnh Thốt Nốt CT 071 851 974 / 0918 789 037 |
3 |
168. Giacobê Nguyễn Đức Thịnh, lm 1968 |
1939 |
Nt Giuse Kinh 7a Tân Hiệp A Kiên Giang 077 835 530 jacthing@yahoo.com |
4 |
177. Micae Nguyễn Hữu Tiến, lm 1970 |
1940 |
Nt Rạch Sâu B́nh Quới B́nh Phươc Xuân Chợ Mới AG 076 637 249 |
5 |
110. Gioan Vianney. Nguyễn Văn Ngọc, lm 1973 |
1940 |
Nt Kiên Lương Hà Tiên KG 077 853 015 / 0913 8 20 400 |
Chưa rơ (13) |
|||
1 |
10. Giuse Nguyễn Thanh B́nh |
Chưa rơ |
Nt Trinh Vương Kinh A1 Tân Hiệp B TH, KG |
2 |
8. Giuse Hoàng Gia B́nh |
Chưa rơ |
Tv Phanxicô Cù Lao Giêng Tấn Mỹ Chợ Mới AG |
3 |
11. Vinh Sơn Nguyễn Văn Cảnh |
Chưa rơ |
Nt Hưng Văn, An Thới Phú Quốc KG |
4 |
50. Vinh sơn Bùi Tuấn Hiếu |
Chưa rơ |
Nt Tân Long, Kinh 2a, Tân Hiệp A AG |
5 |
74. Vũ Ngọc Khôi |
Chưa rơ |
Nt Ngọc Thạnh, Thạnh An, Vĩnh Thạnh CT |
6 |
79. Giuse Phạm Văn Kính |
Chưa rơ |
Nt An Châu < Châu Thành AG |
7 |
88.Giuse Cao Văn Luận |
Chưa rơ |
Nt Mỹ Hiệp Sơn , Ḥn Đất KG |
8 |
111. Giuse Phạm Minh Ngọc, |
chưa rơ |
Nt Thánh Tâm Kinh 3a Tân Hiệp A TH KG |
9 |
109. Giuse Đỗ Xuân Ngọc, |
Chưa rơ |
Nt Hiếu Hiệp Kinh Huyết Thạnh An Vĩnh Thạnh |
10. |
134. Phêrô Nguyễn Văn Sơn |
chưa rơ |
Tham Buôn Mỹ Hội Đông Chợ Mới AG |
11 |
176. Mathia Vũ Văn Thương |
Chưa rơ |
Nt Kinh Xáng Cụt Vĩnh Tuy G̣ Quao KG |
12 |
193. Phêrô Nguyễn Ngọc Trương |
Chưa rơ |
Nt Fatima Cần Đăng Châu Thành AG |
13 |
199. Đaminh Đỗ Quốc Túy, lm 2004 |
Chưa rơ |
Nt Đất Hứa Ḥa Điền Kiên Lương KG 077 753 416 |
Chú Thích: Toàn Gp có 5 giáo hạt (Long Xuyên, Chợ Mới, Thốt Nốt, Tân Hiệp và Rạch Giá) gồm 153 giáo xứ, được quản lư do 1 giám mục với sự cộng tác của 212 linh mục. Trong đó có 39 linh mục đến độ tuổi về hưu, 5 vi ở sát tuổi 70 và 13 vi không đủ chi tiết để phân loại. Ngoài ra có hai Giám mục đang hồi huu. Tỉ lệ 82%68
23. Danh Sách Các Linh Mục Gp Phú Cường đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005 (114 – 17 = 97)
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
113. Giuse Phan Quang Tú, lm 1939 |
1910 |
Hưu 08 8 880 719 |
2 |
4.Maure Nguyễn Văn B́nh, lm 1954 |
1917 |
GX Thala An Ḥa Trảng Bàng 066 880 162 |
3 |
13. Giuse Nguyễn Kư Cư, lm 1954 |
1918 |
Nhà Hưu Gp 0650 753 173 |
4 |
42. Vinh Sơn Trần Minh Khang, lm 1952 |
1922 |
Hưudưỡng Gp Phú Cường 0650 753 173 |
5 |
43. Đa Minh Đinh An Khang, lm 1952 |
1924 |
Hảo Đước Châu Thành TN 066 782 654 |
6 |
11. Giuse Âu Dương Chi, lm 1974 |
1927 |
GX Trảng Bàng Tây Ninh 066 880 076 |
7 |
87. Đaminh Hoàng Duy Thanh lm 1956 |
1927 |
Hưu 08 5 110 726 |
8 |
70. Giuse Lê Thanh Quang, lm 1958 |
1929 |
GX Vĩnh Sơn Phú Ḥa TDM BD 0650 825 191 |
9 |
2. Giuse Nguyễn Bác Ái, lm 1958 |
1930 |
GXChánh Thiện Hiệp Thành TDM BD 0650 824 437 |
10 |
15. Giuse Nguyễn Văn Cung, lm 1960 |
1932 |
Mỹ Hảo Chánh Mỹ TDM BD 0650 826 991 |
11 |
20. GB Lê Quang Đức, lm 1962 |
1934 |
Phú Ḥq Phú Lợi TDM BD 0650 828 394 |
12 |
26. Giuse Trần Thái Hiến, lm 1955 |
1936 |
GX Phước Vĩnh Phú Giáo BD 0650 672 741 |
13 |
7. Tôma Phan Minh Chánh, lm 1967 |
1937 |
GX Lái Thiêu BD 0650 755 728 |
14 |
37. Giuse Nguyễn Hữu Huân, lm 1967 |
1937 |
Tân Phú Trung Cù Chi Saigon 08 8 922 156 |
15 |
5. Phipphê Trần Tấn Binh, lm 1967 |
1938 |
Thala An Ḥa Trảng Bàng TN 066 880 162 |
16 |
25. Giuse Nguyễn Đặng Hanh, lm 1968 |
1938 |
GX Tây Ninh KH3 P2 TN 066 827 772 |
17 |
47. Phaolô Nguyễn Văn Khi, lm 1967 |
1938 |
GX Tân Thông Củ Chi Saigon 08 7901 414 |
Dưới sát 70 tuổi |
|||
1 |
40. Micae Lê Văn Khâm, lm 1968 |
1939 |
GX Chính Ṭa PC TDM BD 0650 822 292 |
2 |
85. Phêrô Nguyễn Văn Thắm, lm 1969 |
1939 |
GX Dầu Tiếng B́nh Dương 0650 656 176 |
3 |
51. Đaminh Hà Chí Luyến, lm 1963 |
1940 |
GX Thược Phúc Lạc An Tân Uyên BD 0650 656 181 |
4 |
73. Tôma Nguyễn Toàn Quyền, lm 1969 |
1940 |
Nhà chung GP 104 Lạc Long Quân, Châu Thành Tây Ninh 0650 837633 |
5 |
108. Giuse Đinh Đức Trụ, lm |
Chưa rơ |
|
Chú thích: Toàn Giáo phận có 7 giáo hạt (Phú Cường, Tây Ninh, Tha La, Củ Chi, Lạc An, Phước Thành và B́nh Long) gồm 67 giáo xứ, hiện do 1 giám mục quản lư với sự cộng tác của 114 linh mục triều. Trong tổng số đó có 17 linh mục ở độ tuổi về hưu và 5 linh mục ở sát tuổi 70. Tỉ lệ là 2%77
24A. Danh Sách Linh Mục Triều Gp Xuân Lộc đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005: Nguyên thủy XL 363 - 88 BR / 275 – 43 D= 232T / [232 – 57]
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
91. Đaminh Nguyễn Quang Hiển, lm 9/2/1941 |
1911 |
Nt Bắc Thần Phước Lư 061 519 137 |
2 |
28. Giuse Trần Quang Chiểu, Lm 6/9/1943 |
1912 |
Hưu Tân Yên Gia Kiệm
|
4 |
155. Mathêu Chu Thanh Liêm, lm 23/12/1945 |
1916 |
Hưu Nagia Thủ Đức 08 8 963 117 |
5 |
169. Gioakim Hồ Quang Luật, lm 1/12/1950 |
1916 |
Hưu Russeykeo Xuân Lộc 061 871 217 |
6 |
56. Đaminh Đinh Cao Đàm, Lm 8/4/1945 |
1917 |
Hưu Xuân B́nh Xuân Lộc 061 721 173 |
7 |
35. Giuse Phạm Hữu Công, lm 23/5/1948 |
1917 |
Nhà Hưu Chí Ḥa |
8 |
62. Anrê Đoàn Thanh Điện, 2/9/50 |
1918 |
Hưu Bùi Chu Phú Thịnh 061 968 013 |
9 |
359. Giuse Trần Quang Vũ, lm 15/5/1944 |
1918 |
Hưu Thái Lộc Long Thành. 061 884 337 |
10 |
199. Seb. Nguyễn Duy Nhật, lm 4/4/1952 |
1920 |
Hưu Thái Xuân Xuân Lộc 061 721 945 |
11 |
228. Vinh Sơn Nguyễn Ngọc Quư, lm 26/5/1951 |
1920 |
Hưu Lạc Sơn Gia Kiệm |
12 |
292. Bênađô Nguyễn Xuân Thu, lm 13/3/1948 |
1920 |
Hưu Hiền Đức Long Thành 061 841 350 |
13 |
323. Phaolô Vũ Minh Trí, lm 2/4/1949 |
1920 |
Hiền Đức Long Thành 061841 350 |
14 |
17. Phaolô Huỳnh Ngọc Cảnh, lm 17/5/1955 |
1922 |
Hưu TGM Xuân Lộc 061 877 256 |
15 |
308. Đa Minh Hoàng Văn Tiên, lm 3/8/1974 |
1922 |
Hưu Ngô xá Ḥa Thanh 061 984 179 (nhắn) |
16 |
178. Giuse Nguyễn Thanh Minh, lm 3/5/1953 |
1923 |
Hưu Kẻ Sặt Hố Nai 061 883 002 |
17 |
191. Đaminh Nguyễn Đức Nghi, lm 19/9/1950 |
1923 |
Hưu Tân B́nh Phú Thịnh 061 866 350 |
18 |
236. Stêphanô Phan Sâm, lm 1/6/1950 |
1924 |
Hưu Đông Ḥa B́nh Ḥa 065 0 751 798 |
19 |
14. Giuse M. Trần Văn B́nh, lm 3/5/1953 |
1925 |
Hưu MTG Bắc Hải Hố Nai 061 882 572 |
20 |
75. Antôn Khổng Tiến Giác, lm 16/6/1954 |
1925 |
Nt Thánh Giuse Tân Mai 061 837 591 |
21 |
247.Tôma Nguyễn Văn Sum, lm 29/3/1952 |
1925 |
Hưu Thái Hiệp Biên Ḥa |
23 |
84. GB Đinh Đức Hậu, 3/12/1954 |
1927 |
Nt Xuân Mỹ Xuân Lộc 061 876 366 (nhắn) |
24 |
73. Gioakim Vũ Kim Đương, lm 29/4/1956 |
1928 |
Nt Cẩm Tân Xuân Lộc 061 721 465 |
25 |
174. Long. Nguyễn Thới Mậu, lm 21/8/1957 |
1928 |
Hưu Bến Gỗ Biên Ḥa 061 832 315 |
26 |
202. Gioan Phạm Đ́nh Nhu, lm 7/3/1959 |
1928 |
Hưu Văn Hải Long Thành 061 844 315 |
27 |
43. Đaminh Bùi Phúc Đinh, lm 27/5/1961 |
1930 |
Nt Bùi Thượng Tân Mai 061 826 891 |
28 |
76. Phêrô Khổng Văn Giám, 10/3/1958 |
1930 |
Nt Gia Yên Gia Kiệm |
29 |
106. Đaminh Đặng Duy Ḥa, lm 15/6/1956 |
1930 |
Nt Ngũ Phúc Ḥa Thanh 061 983 825 |
30 |
295. Antôn Vũ Anh Thuấn, lm 3/4/1962 |
1931 |
Nt Trà Cổ Phú Thịnh 061 866 186 |
31 |
346. Gioan Phạm Quang Tự, lm 19/3/1971 |
1931 |
Hưu Đa Minh Tân Mai 061 911 681 |
32 |
357. GB Thân Văn Vinh, lm 29/6/1959 |
1931 |
Hưu Thiết Nham Phước Lư 061 519 216 (nhắn) |
33 |
42. Phaolô Lê Văn Diệu, lm 19/8/1958 |
1932 |
Nt Thống Nhất Túc Trưng 061 639 145 |
34 |
305. Gioan Đinh Thực, lm 29/6/1957 |
1932 |
Nt Thanh Sơn, Gia Kiệm 061 766 793 |
35 |
327. Giuse Nguyễn Quang Trung, lm 16/7/1969 |
1932 |
Nt Lộ Đức Ḥa Thanh 061 983 242 |
36 |
36. Micae Hoàng Đ́nh Cung, lm 16/7/1959 |
1933 |
Nt Vơ Dơng Gia Kiệm 061 867 699 |
37 |
40. Giuse Phạm Chí Cường, 28/4/1964 |
1934 |
Nt Bùi Hiệp Tân Mai 061 813 926 |
38 |
304. Vơ Thức, lm 14/7/1962 |
1934 |
Nt Bùi Phát Tân Mai 061 625 735 |
40 |
279. Thôma Nguyễn Văn Thân, lm 14/5/1968 |
1935 |
Nt Đại Lộ Hố Nai 061 887 265 |
41 |
132. Giuse Đinh Nam Hương, lm 27/5/1967 |
1936 |
Nt Dốc Mơ Gia Kiệm 061 764 125 |
42 |
173. Giuse Nguyễn Hương Mạch, lm 1960 |
1936 |
Hưu Thủ Đức |
44 |
74. Giuse Hoàng Minh Đường, 29/4/1956 |
1937 |
Nt Dốc Mơ Gia Kiệm 061 765 027 |
45 |
210. Giuse Trần Minh Phú, lm 3/8/1965 |
1937 |
Nt Văn Hải Long Thanh 061 844 315 |
48 |
7. Giuse Khổng Năng Bao, lm 13/6/1968 |
1938 |
Hưu Phát Diêm Xóm Mới G̣ Vấp |
49 |
80. Giuse Trần Văn Hàm, lm 24/12/1966 |
1938 |
Nt Thiên Phước Long Thành 061 511 929 |
50 |
147. Tôma Lâm Văn Kính, lm 29/4/1967 |
1938 |
Nt Thánh Mẫu Túc Trưng 061 639 697 |
51 |
222. Giuse Nguyễn Thanh Quang, lm 29/4/1965 |
1938 |
Nt Bùi Hưng Tân Mai 061 813 837 |
52 |
239. Giuse Nguyễn Kim Sơn, lm 1965 |
1938 |
Sàig̣n |
53 |
259. Gioakim Nguyễn Văn Thái, lm 29/7/1966 |
1938 |
TGM XL 061 877 256 |
54 |
269. Đaminh Phạm Hiến Thành, lm 25/7/1964 |
1938 |
Nt Xuân B́nh, Xuân Lộc 061 881 138 |
55 |
326.GB Trần Trọn, lm 26/5/1967 |
1938 |
Nt Quảng Biên Phú Thịnh |
56 |
335. Vinh Sơn Đặng Văn Tú, lm 29/6/1968 |
1938 |
Nt Tân Mai 061 812 261 |
57 |
348. Micae Phạm Bá Tước, lm 30/5/1964 |
1938 |
Nt Gia Cốc Hố Nai 061 890 628 |
88 |
PM Nguyễn Minh Nhật GM, lm 1952 |
1926 |
TGM Xuân Lộc |
Tổng Cộng: 57 lm triều trên 70 tuổi |
|||
13 Linh mục dưới sát 70 tuổi ( “69”, “68”) |
|||
1 |
20. Giuse Nguyễn Thanh Châu, 31/5/1966 |
1939 |
Nt Xuân Đông Xuân Lộc 061 749 072 |
2 |
104. Đaminh Thân Trọng Hoan, lm 14/51968 |
1939 |
Hưu Chí Ḥa |
3 |
99.Gioakim Nguyễn Văn Hiểu, lm 21/12/1967 |
1939 |
Nt Bắc Minh Phước Lư 061 519 046 |
4 |
208.Giuse Bùi Trung Phong |
1939 |
Nt Xuân Thị Xuân Lộc 061 721 179 |
5 |
2. Giuse Hoàng Đức An, 14/51968 |
1940 |
Nt Vơ Dơng Gia Kiệm 061 867 218 |
7 |
67. Giuse Nguyễn Kim Đoan, lm 24/9/1969 |
1940 |
Nt Bùi Thai Tân Mai 061 911 184 |
8 |
176. Philipphê Lê phước Minh, lm 25/41972 |
1940 |
Nt Tân Xuân Xuân Lộc 061 877 987 |
9 |
185. Lôrensô Hứa Văn Mỹ, lm 14/5/1968 |
1940 |
Nt Tây Hải Hố Nai 061 883 825 |
10 |
225. Gioakim Nguyễn Văn Quới |
1940 |
Nt Tân Thành Phú Thịnh 061 869 051 |
11 |
229. Antôn Nguyễn Trọng Quư, lm 21/12/1967 |
1940 |
Hưu Lai Ổn Ḥa Thanh 061 981 315 |
12 |
275. Đaminh Trần Xuân Thảo, lm 14/5/1968 |
1940 |
Nt Hà Nội Hố Nai |
13 |
250. Giuse Nguyễn Văn Tăng, lm 21/5/1970 |
1940 |
Nt Thanh B́nh An B́nh 061 868 039 |
Chú Thích: Toàn Giáo Phận có 10 giáo hạt (An B́nh, Biên Ḥa, Gia Kiệm, Hố Nai, Ḥa Thanh, Long Thành, Phú Thịnh, Phước Lư, Phương Lâm, Tân Mai, Túc Trưng, Xuân Lộc) gồm 227 giáo xứ do 1 Giám Mục quản lư với sự cộng tác của 275 linh mục, trong đó có 232 linh mục triều và 43 linh mục ḍng. Trong tổng số 232 linh mục triều có 57 linh mục ở độ tuổi về hưu và 14 linh mục ở sát tuổi 70. Tỉ lệ 132%24
24B. Danh Sách Các Linh mục Ḍng Gp Xuân Lộc đến tuổi hưu Theo Niên Giám 2005 (43-14 = 29)
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
Ḍng Đa Minh (5) |
|||
1/1 |
296. Đaminh Hoàng Minh Thuận, OP, lm 1943 |
1914 |
Hưu Đt Martinô Hố Nai 061 881 318 |
2/2 |
345. Hiêrônimô Phạm Quang Tự, OP, lm 3/6/1942 |
1917 |
Hưu Đt Martinô, Hố Nai 061 881 318 |
3/3 |
235. GB Nguyễn Văn Sâm, OP, lm 8/3/1948 |
1920 |
Đaminh Hà Nội Hố Nai 061 881 276 |
4/4 |
352. Gioakim Nguyễn Đức Văn, OP, lm 30/6/1974 |
1920 |
Đền Thánh Martinô Hố Nai 061 881 318 |
5/5 |
97. Antôn Nguyễn Đức Hiếu OP, lm 28/8/1952 |
1923 |
Nt Tân Hiệp Long Thành 061 841 512 |
Ḍng Xitô (2) |
|||
1/6 |
85. Camilô Nguyễn Văn Hậu, OC, lm 21/3/1960 |
1926 |
Đv Xitô Ngọc Đồng Ḥa Thanh 061 984 644 |
2/7 |
355. Montfort Nguyễn Vinh, OC, lm 22/81968 |
1933 |
Đv Xitô Phước lư 061 891 555 |
Tu Hội Xuân Bích (2) |
|||
1/8 |
92. Antôn Trần Minh Hiển PSS, lm 29/6/1961 |
1928 |
ĐCV Huế 054 828 230 |
2/9 |
95. Đaminh Trần Thái Hiệp, PSS, lm 6/81963 |
1937 |
DCV Huế 054 510 586 |
Tổ Chức Tu Tŕ Linh Tinh (5) mỗi tổ chức 1 đại diện |
|||
1/10 |
65. Gioakim Nguyễn Định, CsSR, lm 6/6/1949 |
1918 |
Nt Phú Ḍng Túc Trưng 061 639 119 |
2/11 |
226.Giuse Đặng Văn Quy, SSS, lm 3/5/1953 |
1923 |
Hưu Hải Dương Hố Nai 061 881 296 |
3/12 |
137. Aug. Đặng Ngọc Hưởng, CMC, lm 25/9/1963 |
1925 |
Nt Giang Điền Phú Thịnh 061 866 035 |
4/13 |
72. Christophe Nguyễn Hữu Đức, OSB lm 1963 |
1935 |
Đv Thiên B́nh Long Thành 061 930 470 |
5/14 |
339. Saviô Trần Ngọc Tuyên, OH, lm 23/4/1987 |
1938 |
Tv Gioan Thiên Chúa Hố Nai 061 880 472 |
Dưới sát 70 tuổi (4) |
|||
1 |
30. Lôrensô Nguyễn Văn Chính,OC, lm 13/3/1975 |
1940 |
Nt Đồng Phát Phú Thịnh 061 922 597 |
2 |
102. Giuse Phạm Ngọc Hoan, OC, lm 1/8/1971 |
1940 |
Nt Bắc Hải Hố Nai 061 881 387 |
3 |
276. Lôrensô Nguyễn Trường Thăng, Nhà Chúa, lm 29/4/1970 |
1940 |
Nt Thánh Gia Xuân Lộc 061 871 613 |
Chú thích: Toàn Gp phận có 14 linh mục ḍng đến độ tuổi về hưu trong tống số 47 vị, sau khi đă tách lập một phần thành giáo phận Bà Rịa. Ngoài các linh mục đến độ tuổi về hưu, c̣n có 3 linh mục ở sát tuổi 70. Vào thời gian đó, GM Phaolô Nguyễn Minh Nhật lúc đó vẫn c̣n đang hưu. Tỉ lệ là 4%7.
25. Danh sách các linh mục Gp Phan Thiết đến tuổi về hưu theo Niên Giám 2005: 80=75+5 / (75 -16) + (5 -3) = 59 + 2 = 61
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
Linh mục triếu |
|||
1 |
28. GB Trương Văn Hiều, 30/5/1956 |
1922 |
GX Chính Ṭa 819 571 |
2 |
76. Giacôbê Lê Đức Trung, lm 19/6/1957 |
1922 |
GX Thánh Mẫu 825 575 |
3 |
50. Bênađô Nguyễn Văn Mầu, 8/1/1956 |
1924 |
GX Long Hà 862 530 |
4 |
29. GB Lê Xuân Hoa, lm 19/7/1959 |
1926 |
GX Thanh Xuân 843 328 |
5 |
44. GB Trần Xuân Long, 29/6/1958 |
1926 |
GX Vĩnh Thủy 812 538 |
6 |
57. GB Cao Vĩnh Phan, 31/5/1963 |
1927 |
Nhà hưu Chí Ḥa 08 8640 349 |
7 |
19. Phêrô Nguyễn Hữu Đăng, 31/5/1960 |
1930 |
Nhà hưu Phan Thiết 815 285 |
8 |
23. Phêrô Phạm Tiến Hành, lm 31/5/1960 |
1930 |
GX Tân Lập 870 653 |
9 |
36. Giuse Nguyễn Tiến Huynh, 28/6/1958 |
1930 |
GX Vĩnh Phú 821 068 |
10 |
14. PX Lê Quang Diễn, lm 31/5/1964 |
1933 |
GX Thọ Tràng 868 905 |
11 |
20. Phanxicô A Trần Minh Đoan 29/12/2000 |
1935 |
GX Châu Thủy 870 712 |
12 |
56. Phêrô Lê Trọng Phan, 4/6/1965 |
1935 |
GX Gio Linh |
13 |
6. Đaminh Cẩm Nguyễn Đ́nh Cẩm, lm 26/6/1965 |
1936 |
Nhà Hưu Phan Thiết 819 390 |
14 |
5. Giuse Bùi Ngọc Báu, 26/5/1967 |
1937 |
GX Vĩnh Tân 844 134 |
15 |
18. Antôn Vũ Ngọc Đăng, lm 26/5/1957 |
1937 |
TGM 819 408 |
16 |
26. Phêrô Nguyễn Viết Hiền, 31/5/1966 |
1938 |
GX Ḥa Thuận 860 055 |
17 |
Nicolas Huỳnh Văn Nghi, GM, lm 1953 |
1927 |
TGM Phan Thiết |
Linh mục Ḍng |
|||
1 |
33. Aug Vũ Quang Huân OC, 20/8/1965 |
1918 |
GX Châu Thủy |
11 |
60. Grêgoriô Phan Thanh Quảng OC, 1m 3/10/1959 |
1930 |
Đv Châu Thủy |
16 |
34. GB Hoàng Thanh Huê, CSsR, lm 10/6/1968 |
1936 |
GX Tin Mừng 870 227 |
Chú thích: Toàn giáo phận có 5 giáo hạt (Hàm Tân, Đức Tánh, Phan Thiết, Hàm Thuận Nam, Bắc Tuy) gồm 48 giáo xứ, do 1 giám mục coi sóc, quản lư với sự cộng tác của 80 linh mục, trong đó có 19 linh mục ở trong độ tuổi về hưu, gồm 16 linh mục triều trong tổ số 75 vị và 3 linh mục ḍng trên tổng số 5 vị.. Phải kể thêm 1 giam mục hưu trí là Huỳnh Văn Nghi. Tỉ lệ là 15%2.
26. Danh Sách Các Linh Mục Gp Bà Rịa đến Tuổi Về Hưu theo Niên Giám 2005 (60-6) + (28-4) = 54 + 24 = 78
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
I. Các linh mục triều |
|||
3/1 |
135. GB Trần Ngọc Hương, lm 3/9/1944 |
1915 |
Hưu tại Phước B́nh Phước Lễ 064 842 257 (nhắn) |
22/2 |
19. Giuse Trịnh Quang Cảnh, lm 31/5/1958 |
1927 |
Nt Tân Phước Phước Lễ 064 842 174 |
39/3 |
149. Phêrô Ngô Kỷ, lm 29/4/1970 |
1935 |
Nt Vĩnh Châu B́nh Giả 064 881 184 |
43/4 |
285.Giuse Hoang Đức Thịnh, lm 28/4/1964 |
1936 |
Nhà Thờ Long Hương 064 826 476 |
46/5 |
280. Gioan Phạm Anh Thân, lm 28/4/1973 |
1937 |
Nt Nam Đồng Vũng Tầu 064 848 102 |
47/6 |
255. Giuse Vũ Văn Tân, lm 30/4/1967 |
1937 |
Nt Thủy Giang Vũng Tầu 064 848 361 |
Dưới sát 70 tuổi |
|||
6/1 |
57. GB Nguyễn Văn Đạo, lm 19/7/1966 |
1940 |
Nt Thanh Phong Long Hương 064 876 227 |
14/2 |
324. Antôn Lê Quang Tŕnh, lm 31/5/1966 |
1940 |
Nt Hải Xuân Vũng Tàu 064 839 802 |
Các Linh mục Ḍng |
|||
1/1 |
116. Piô Ngô Mai Huê, OC, lm 13/6/1947 |
1910 |
Đv Xitô Phước Lộc Long Hương 064 876 298 |
27/2 |
290. Max. Đỗ Chính Thống, OC, lm 20/8/1954 |
1924 |
Đv Băi Dâu Vũng Tàu 064 832 165 |
32/3 |
9. Micae Hoàng Phủ Bảo, SDB, lm 27/7/1958 |
1927 |
Hưu Phước Thành Vũng Tàu 064 848 368 |
65/4 |
88. Đaminh Phạm Văn Hiển, OC, lm 14/9/1966 |
1938 |
Đv Xitô Phước Lộc Long Hương 064 876 233 |
Dưới 70 tuổi |
|||
10/1 |
103. Eđua Trần Ngọc Hoan, OC 6/1997 |
1940 |
Đv Xitô Vũng Tàu 064 832 165 |
Chú thích: Tân Giáo phận thứ 26 này con rất non trẻ, dược tách lập từ địa phận Xuân lộc năm 2005 vào dịp Hồng Y Tổng Giám Mục Sepe đại diện Giáo Hoàng Benedictô XVI đến thăm Việt Nam.
Với tự sắc Ad Aptius Consulendum được Đức Thánh Cha Benedict XVI kư ngày 22 tháng 11 năm 2005 tại Vatican, lệnh truyền tách hẳn địa giới hành chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khỏi giáo phận Xuân Lộc và trở thành giáo phận Bà Rịa, giáo phận thứ 26 của Giáo hội Việt Nam, đồng thời bổ nhiệm Đức cha Thomas Nguyễn Văn Trâm làm Giám mục tiên khởi của giáo phận Bà Rịa.
Ngày 05/12/2005, hàng chục ngàn giáo dân, hằng trăm chủng sinh, tu sĩ nam nữ và 33 vị Hồng Y, Tổng Giám mục, Giám mục, Đức Viện Phụ, Đức Ông của Việt Nam mà dẫn đầu là Đức Hồng Y tổng trưởng Crescenzio Sepe cùng phái đoàn Ṭa Thánh được sự ủy nhiệm của Đức Giáo Hoàng đến nhà thờ chính ṭa Bà Rịa công bố tự sắc chia giáo phận và bổ nhiệm Đức cha Thomas Nguyễn Văn Trâm (sau 13 năm là Giám mục phụ tá giáo phận Xuân Lộc) trở thành Giám mục chánh ṭa tiên khởi
.Tân Giáo phận gồm 4 hạt Long Hương, Phước Lễ, Vũng Tàu và B́nh giả do Giám Mục tiên khởi Nguyễn Văn Trâm quản lư, cũng từ giáo phận Xuân Lộc chuyển sang. Bốn hạt này gồm 74 giáo xứ và thực tế Giáo phận Xuân Lộc c̣n lại 301-76 = 227 giáo xứ.
Trong số 88 linh mục Gp này có 10 linh mục ở trong độ tuổi hồi hưu, gồm 6 linh triều và 4 linh mục ḍng 2 vị ở sát tuổi 70 trong tổng số 28 vị. Vấn đề quan trọng của Tân Giáo Phận chắc chắn tập trung vào việc tổ chức thích hợp với cách quản lư mới của một giáo phận, Tỉ lệ là 8%8.
VII. Những Kết Luận Đề Nghị
1. Thường Huấn Linh Mục Tu Sĩ Cao Niên
Nên có lớp chuẩn bị các linh mục tu sĩ đến tuổi sắp về hưu trong các buổi thường huấn linh mục.
a. Đề tài chuẩn bị tâm lư khi rời bỏ quyền lực và sinh hoạt b́nh thường vê mục vụ và các sinh hoạt khác, sẵn sàng từ bỏ và đón nhận nếp sống phú thác và biết chấp nhận thân phận già yếu, dường như bị khinh dể và xem thường, v́ vụng về khi về già, theo tinh thần Tin Mừng
b. Giới thiệu điều kiện về hưu mà mỗi linh mục có thể lựa chọn trong hay ngoài giáo phận
c. Chuẩn bị về đời sống nội tâm siêu nhiên lúc về già của các linh mục thế nào là thích hợp nhất
2. Tổ Chức Các Nhóm Huynh Đệ Linh Mục Tu Sĩ
Nhóm huynh đệ linh mục nên khuyến khích được thành lập trong hàng ngũ linh mục triều đặc biệt. Chính tinh thần huynh đệ linh mục sẽ giúp củng cố sự an tâm và b́nh tĩnh ngay trong lúc c̣n làm việc và khi trở nên cao niên và bệnh tật, những người c̣n khỏe trẻ nên năng đến thăm và giúp đỡ những người già yếu về vật chất và tâm linh
3. Kiện Toàn Tổ Chức Linh Tông
Hệ thống linh tông nên được thể hiện rơ rệt trong khi có nhu cầu của các thân nhân trong gia đ́nh linh tông. Chính linh tông phát huy t́nh cảm miêu duệ anh chị em thiêng liêng trong việc yên ủi khuyến khích và giúp đỡ nhau. Nhưng ngăn ngừa năo trạng “con ông cháu cha” cũng có mặt trong cách quản trị của giáo hội chứ không phải chỉ hiện diện ở ngoài đời sống xă hội b́nh thường. Sở dĩ có điều đó v́ Giáo hội cũng là một tổ chức nhân bản, dù được điều hướng bằng động lực siêu nhiên
4. Các Tổ Chức Qui Định Hợp T́nh Hợp Lư
Qui Định hợp tính hợp lư và tập thể. Nhà Hưu và các điều kiện sinh hoạt nhà hưu nên cảm thông và bỏ qua nhiều hành vi lúc đau yếu và đừng bắt buộc dâng lễ như điều kiện đóng góp cho việc lưu trú và chăm sóc của nhà hưu, khi không thể được, hay khi trở thành một gánh nặng miễn cưỡng.
Trong Nhà Hưu, nên có tổ chức cho những người đến thăm: người liên lac thường trực điện thoại, pḥng khách lưu trú cho khách ở xa đến thăm, nếu không ở pḥng trọ, khách sạn
5. Kiến Trúc Nhà Hưu Tiện Nghi và Cảnh Quan Thích Hợp
Giáo Hội nên chuẩn bị một khu nhà hưu có kiến trúc và cảnh quan thích hợp có nhà ở với các tiện nghi phục vụ người cao niên: nhà nguyện, máy truyền thanh, truyền h́nh, điện thoại, trang trí đẹp mắt thích hợp với tuổi cao niên, pḥng vệ sinh, pḥng tắm, lối đi bằng phẳng không có bậc cao dễ di chuyển và không bị vấp ngă, xe giường kiểu bệnh viện có thể di chuyển dễ dàng ở tất cả các tư thế, bàn ăn, dụng cụ ăn, giải trí, thư viện bỏ túi, dụng cụ y khoa như kiểu pḥng khám đa khoa (như Trung Tâm Santa Maria tại Sàig̣n) chiếu cố đến các linh mục hồi hưu trong lúc chưa có bệnh viện hay trạm ư tế đặc biệt.
Các nursinh home tại Hoa Kỳ có thể là một kiểu mẫu tham khảo cho các nhà hưu tập thể ở Việt Nam
9. Thành Lập Ḍng Tu hay Tổ Chức Chuyên Trách Phục Vụ
Thành lập một hay nhiều loại ḍng tu chuyên trách có tinh thần hy sinh và sẵn sàng phục vụ, chăm sóc chuyên biệt cho các linh mục hồi hưu: đặc biệt chú ư đến những khó khăn của người cao niên trong việc tự săn sóc cho minh, do các bộ phận cơ thể bị yếu liệt không hoạt động b́nh thường, nhất là những người đă bị tai biến (stroke): nhai, ăn, nuốt, thờ, cắt tóc, cắt móng tay chân, rửa mặt, thay mặc quần áo, lo vệ sinh (tiêu tiểu), đứng lên, ngồi xuống, lần chuỗi, đọc kinh, nghe nh́n
Nếu xă hội hiện nay mở rộng hệ thống an sinh xă hội và y tế đến mọi công dân, th́ những ḍng tu phụ trách của Giáo Hội nên chuẩn bị cho các linh mục hồi hưu được chăm sóc y tế tối thiểu
Chăm sóc của gia đ́nh là một trường hợp cần thiết để thể hiện t́nh bác ái cụ thể của cộng đồng tín hữu. Nếu chia sẻ những vinh quang lúc mới chịu chức th́ gia đ́nh khi có thể cũng nên chia sẽ những đau khổ khi cao niên bệnh tật và lo an táng. Chắc chắn chỉ khi nào gia đ́nh có thể và sẵn sàng hy sinh, chứ đừng ép buộc như một gánh nặng mà chính gia đ́nh không kham nổi.
Sáng kiến như Le Bao Tinh Foundation nhắm đến việc lâu dài và không chỉ giới hạn trong việc quyên tiền đóng góp mà có thể kinh doanh thêm phương tiện, nếu có thể được, chuẩn bị cho mạng lưới xây dựng lâu dài hệ thống hồi hưu của các linh mục hồi hưu trong các giáo phận.
Việc chăm lo cho các linh mục về hưu, mỗi giáo phận qua khuyến khích chỉ đạo nên chuẩn bị một ḍng tu chuyên lo việc này, hay không nhất thiết là một ḍng tu chuyên biệt lo việc này, v́ có thể mỗi ḍng tu cử những người t́nh nguyện đế giúp các linh mục về hưu hay đau yếu như nhiều giáo phận đă làm
VIII. Phụ Lục
Danh Sách Các Cha Hưu Dưỡng ở Việt Nam do LeBaoTinh Foundation sưu tập
Giáo Tỉnh Hà Nội
1. Gp Ha Nội: chưa có
2. DANH SÁCH CÁC CHA HƯU DƯỠNG ĐỊA PHẬN LẠNG SƠN 02-03-2006
TGM Ngô Quang Kiệt, GQ Tông Tỏa
Đp Lạng Sơn không có linh mục hưu dưỡng, quí linh mục già yếu vẫn được giúp đỡ
3. DANH SÁCH CÁC CHA HƯU DƯỠNG ĐỊA PHẬN HẢI PH̉NG 2006, 01-09-2005
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
25. Laurensô Phạm Hân Quynh, lm 5/4/1952 |
30/8/1926 |
Hải Pḥng, 031-663-344 |
2 |
27. Antôn Khổng Minh Số, lm 3/12/1982 |
12/10/1938 |
HP, 0193-042-861 |
3 |
1. Gioakim Nguyễn Đức Báu, lm 1/1/1988 |
1/10/1940 |
Đồng Giá HP, 031-873—649 gioakducbau@hotmail.com |
4 |
17. Giuse Nguyễn Văn Luân, lm 9/6/1994 |
15/8/1940 |
Khúc Giản HP 031-772-840 |
5 |
4. Giuse Nguyễn Xuân Đài, lm 10/6/1994 |
10/6/1940 |
Mỹ Động Hải Dương 0913-023-355 |
6 |
14. Phêrô Đoàn Văn Kiểm, lm 7/10/1970 |
116/6/1942 |
Ngọc Kỳ HP |
7 |
23. Giuse Nguyễn Thanh Phong, 7/10/2001 |
20/4/1964
|
TGMHP HP |
5. DANH SÁCH CÁC CHA HƯU DƯỠNG ĐỊA PHẬN HƯNG HOÁ – 17-03-2006, 31-03-2007
TT |
Họ Tên |
Năm sinh |
Địa Chỉ |
1 |
27.Luca Nguyễn Thế Truyền, lm 1995 |
1937 8/10/1939 |
Đồng Xa Phú Thọ Hưng Hóa, 0210-885-218 |
2 |
17.Antôn Nguyễn Gia Nhang, lm 1973 |
13/4/1939 |
Dư Ba, Phú Thọ Hưng Hóa 0210-887-038 |
3 |
6.Giuse Nguyễn Văn Đông, lm 1973 |
24/11/1939 |
Ro Lục Phú Thọ Hưng Hóa 0210 889-376 |
4 |
19. Giuse Phí Đ́nh Sự, lm 1973 |
6/8/1941 |
Trại Cỏ, Phú Thọ Hưng Hóa 0210-882-606 |
5 |
18. Phêrô Dương Phú Oanh, lm 1980 |
7/3/1941 |
T́nh Lam, Hà Tây Hưng Hóa 034-843-290 |
6 |
1. Phêrô Nguyễn Tiến Cử, lm 1984 |
25/5/1941 |
Tuyên Quang , TXTq Hưng Hóa 027-851-976 |
6. DANH SÁCH CÁC CHA HƯU DƯỠNG ĐỊA PHẬN BÙI CHU 2006 08-10-2006
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
2 |
10. Phêrô Phạm Văn Cử, lm 1960 |
1913 |
Tương Nam Nam trực Nam Định, Bùi Chu 829-672 |
8 |
73. Giuse Trần Quang Tuyến, lm 1985 |
1933 |
B́nh Hải, Nghĩa Hưng, Nam Định, BC 827-247 |
5 |
41. Phaolô Trần Đức Nhuận, lm 1963 |
1936 |
Lạc Đạo, Nghĩa Hưng, Nam Định BC 872-176 |
Dưới 70 tuổi |
|||
9 |
62.Micae Trần Minh Kim Tuyến, lm 1976 |
1939 |
Cát Xuyên, Xuân Trường, BC 888-295 |
7 |
69. Phêrô Trịnh Đ́nh Trang, lm 1963 |
1939 |
Đồng Liêu, Nghĩa Hưng, Nam Định, BC 719-051 |
4 |
23. Vinh Sơn Vicentê Nguyễn Đức Hiệp, lm 1963 |
1940 |
Thịnh Long, Hải Hâu, Nam Định, BC 876-849 |
1 |
5. Giuse Mai Quang Bao, lm 1976 |
1941 |
TGM, Bùi Chu 896-300 josquangbao@yahoo.ca |
6 |
67. Phaolô Phạm Thanh Ṭng, lm 1963 |
1941 |
Ninh Cường, Trực Ninh, Nam Định, BC 884-073 thanhtong@gmx.net |
10 |
81. Vinh Sơn Vicentê Nguyễn Văn Vĩnh, lm 1976 |
1941 |
Sa Châu, Giao Thủy, Nam Định, BC 895-131 |
3 |
17. Đaminh Phạm Ngọc Đỉnh, lm 1976 |
1942 |
Quần Liêu Nghĩa Hưng Nam Định, BC 871-053 ngocdinh@gmx.net |
7. DANH SÁCH CÁC CHA HƯU DƯỠNG ĐỊA PHẬN THÁI B̀NH – 2006, 02-03-2006
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
3.Giuse Bùi Văn Cẩm, lm 1960 |
1931 |
Sa cát Thái B́nh TB 036-865-172 |
2 |
5. GB Phạm Ngọc Châu, lm 1971 |
1942 |
Phương Xá Thái B́nh TB 036-851-065 |
3 |
8. Vinhsơn Vũ Văn Duyệt, lm 1977 |
1949 |
An Lạc Thái B́nh 036-617-091 |
8. DANH SÁCH CÁC CHA HƯU DƯỠNG ĐỊA PHẬN PHÁT DIỆM 2006 29-07-2006
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
Phanxicô X Nguyễn Văn Bút |
|
Phát Diệm (không có tên?) |
2 |
Phêrô Vũ Văn Tự Chương |
|
PD (không có tên?) |
3 |
Phanxicô X Dương Văn Mỹ |
|
PD (không có tên?) |
4 |
Bênađô Nguyễn Quang Nhung |
|
PD (không có tên?) |
5 |
Bênađô Phạm Văn Quy |
|
PD (không có tên?) |
6 |
31. Giuse M Phạm Đức Tuấn Tấn, lm 13/5/1982 |
1917 |
Hưu tại TGM Phát Diệm 862-058 |
7 |
40. Phêrô Trần Cao Vọng, 862-058 |
1924 |
Hưu tại TGM PD |
8 |
PX. Phanxicô Nguyễn Đức Quỳnh, 22//3/1982 |
1955 |
dưỡng bệnh tại 212 Lê Đức Thọ, P15, G̣ Vấp, Tp HCM PD |
9. DANH SÁCH CÁC CHA HƯU DƯỠNG ĐỊA PHẬN THANH HOÁ – 2006, 23-06-2006
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
32. Phaolô Đinh Chí Trí Thức, lm 1942 |
1929 |
Thanh Hóa |
2 |
28. Phêrô Vũ Tiến Phúc, lm 1994 |
1937 |
Chính Ṭa, TH 232A Trường Thi Thanh Hóa |
Trên 70 tuổi |
|||
5 |
10. Anphongsô Phạm Văn Hộ, lm 1962 1984 |
1940 |
Nga Phú Thanh Hóa |
3 |
Giuse Vũ Dương Văn So, lm 1957 |
1941 |
TH (không có tên?) |
4 |
29. Phaolô Dương Văn Số, lm 1976 1961 |
1941 |
Hoài Yên TH 619-382 |
6 |
35. Gregorio Nguyễn Quư Trung, lm 1963 1975 |
1945 |
TGM TH 0904-040-636 |
10. DANH SÁCH CÁC CHA HƯU DƯỠNG ĐỊA PHẬN VINH – 2006, 30-04-2007
TT |
Họ Tên |
Năm sinh |
Địa Chỉ |
1 |
29.Antôn Bùi Đức Duyệt, lm 1942 |
1914 |
Tân Yên Vinh |
2 |
82. Giuse Ngô Xuân Luyện, lm 1952 |
1919 |
Hưu ở Thọ Ninh Vinh |
3 |
8. Phêrô Nguyễn Công B́nh, lm 1957 |
1919 |
Hưu ở B́nh Thuận Vinh |
4 |
127.Phêrô Đậu Đ́nh Triều, lm 1957 |
1923 |
Văn Hạnh Vinh |
5 |
126. Giuse Nguyễn Tràng, lm 1960 |
1924 |
Mỹ Dụ Vinh |
6 |
39. Phêrô Nguyễn Văn Đức, lm 1960 |
1925 |
Vĩnh Ḥa Vinh |
7 |
24. Tôma Nguyễn Văn Cường, lm 1961 |
1928 |
Tiếp Vơ Vinh |
8 |
45. GB Cao Xuân Hành, lm 1965 |
1930 |
Tam Đa Vinh |
9 |
92. GB Lê Văn Ninh, lm 1983 |
1930 |
Troóc Vinh |
10 |
114. Phêrô Phan Phạm Văn Thái, lm 1962 |
1930 |
Kỳ Anh Vinh |
11 |
Giuse Nguyễn Đức Thanh |
1930 |
Vinh |
12 |
115. Giuse Nguyễn Hồng Thanh, lm 1961 |
1930 |
Xuân Mỹ Vinh |
13 |
2. Giuse Hồ Ngọc Bá, lm 1965 |
1932 |
Nghỉ bệnh ở Cam Lâm Vinh |
14 |
59. Phêrô Bùi Văn Huyên, lm 1965 |
1932 |
Xuân Tinh Vinh |
Giáo Tỉnh Huế
11. DANH SÁCH CÁC CHA HƯU DƯỠNG D̉NG THÁNH TÂM, HUẾ 200, 24-03-2006
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
9. Micae Hy Nguyễn Văn Châu, lm1994 |
1928 |
Ḍng Thánh Tâm Huế |
2 |
66. Hiêrônimô Nguyễn Đức Phú, lm 1968 |
1912 |
Thánh Tâm Huế |
3 |
112. Gioan Hoan Nguyễn Hữu Vinh, lm 1970 |
1925 |
Thánh Tâm Huế |
12. DANH SÁCH CÁC CHA HƯU DƯỠNG GIÁO PHẬN ĐÀ NẴNG 2006, 23-06-2006, 04-09-2006
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
2 |
20. Phêrô Nguyễn Châu Hải, 1m 1955 |
1919 |
Hưu TGM Đà Nẵng |
1 |
18. GB Lê Quí Đức, lm 1955 |
1922 |
CVXuân Bích Đà Nẵng |
4 |
44.Aloysiô Huỳnh Nhẫn, lm 1953 |
1923 |
Hưu TGM Đà Nẵng |
5 |
48. Anrê Tôn Thất Phái, lm 1959 |
1923 |
Hưu TGM Đà Nẵng |
3 |
22.Phêrô Lê Như Hảo, lm 1954 |
1925 |
HưuTGM, 0511-817-140 Đà Nẵng |
6 |
Nguyễn Quang Sách, GM |
|
Đà Nẵng |
7 |
Phaolô Nguyễn B́nh Tĩnh,GM |
|
Đà Nẵng |
Giáo phận Nha Trang
DANH SÁCH CHA HƯU D̉NG NGÔI LỜI-GIUSE 15-07-2007
TT |
Họ Tên |
|
|
1 |
Đamiên Phan Châu Đại |
1925 |
Ḍng Ngôi Lời-Giuse Nhatrang (có tên trong Gp Qui Nhơn) |
2 |
Clêmente Lưu Minh Hoàng |
1930 |
Ngôi Lời NT |
3 |
Simon Nguyễn Xuân Nghi |
1938 |
Ngôi Lời NT |
4 |
Thêophilê Ngô Hoàn Cầu |
1937 |
Ngôi Lời NT |
16. DANH
SÁCH CÁC CHA HƯU DƯỠNG ĐỊA PHẬN BUÔN MÊ THUỘT
2006, 2/3/2006, 06-03-2006,
08-10-2006
1 |
GB Lê (Chung) Trung Chúng, OSB |
1916 |
Ban Mê Thuột, Đan Viện Thiên Ḥa |
2 |
PX Nguyễn Đức Hạnh, lm1958 |
1919 (1927?) 1928 |
BMT (Nhà Hưu Dưỡng TGM) |
3 |
Phêrô Đinh Minh Ninh |
1920 (1930?) |
BMT Dakmil (hưu nhà riêng) |
4 |
GB Hồ Sĩ Cai |
1922 |
BMT |
5 |
Giuse Lê Đức Triệu |
1922 |
BMT (RIP) |
6 |
Phaolô Vơ Quốc Ngữ, lm1952 |
1923 |
BMT (hưu Long Điền) |
7 |
Giuse Đỗ Văn Tháp, lm 1951 |
1923 |
Ban Mê Thuột (Nhà Hưu TGM) |
8 |
Giuse Trịnh Chính Trực, GM |
1925 |
BMT |
9 |
Phaolô Lê Thanh Thiên, lm 1961 |
1928 |
BMT (Nhà Hưu Dưỡng) |
10 |
Irênê Nguyễn B́nh Tĩnh, lm 1959 |
1928 |
BMT |
11 |
Giuse Nguyễn Tiến Lễ, lm1961 |
1930 |
BMT (nhà hưu dưỡng TGM) |
12 |
Giuse Đào Xuân Thanh |
1935 |
BMT |
13 |
Giuse Nguyễn Tích Đức, GM |
1937 |
BMT |
Dưới 70 tuổi |
|||
14 |
Giuse Nguyễn Tiến Khẩu |
1940 |
BMT |
Giáo Tỉnh Sàig̣n
19. DANH SÁCH CÁC CHA HƯU DƯỠNG ĐỊA PHẬN CẦN THƠ 2006 14-10-2006
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
Gs Nguyễn Văn Đầy |
|
Cần Thơ |
2 |
Gs Nguyễn Công Định |
|
CT |
3 |
GB Hồ Văn Đời |
|
CT |
4 |
Gb Lê Văn Lâm |
|
CT |
5 |
Phêrô Nguyễn Văn Liệu |
|
CT |
6 |
Gs Phạm Hữu Ngọc |
|
CT |
7 |
Ga Văn Công Phong |
|
CT |
8 |
Om Đỗ Kim Thảnh |
|
CT |
9 |
Gs Nguyễn Văn Tích |
|
CT |
10 |
Gc Lê Văn Tỏ |
|
CT |
11 |
Đa Minh Ngô Quang Tuân |
|
CT |
12 |
Gk Vơ Văn Việt |
|
CT |
21. DANH SÁCH CÁC CHA HƯU DƯỠNG ĐỊA PHẬN ĐÀ LẠT 2006 13-02-2006
TT |
Học Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
Luy Phạm Văn Nhượng, lm 1961 |
1933 |
Đà Lạt |
2 |
Alp Nguyễn Văn Luận, lm 1965 |
1937 |
ĐL |
3 |
Đaminh Nguyễn Nam Bắc, lm 1972 |
1944 |
ĐL |
23. Danh Sách Các Linh Mục Hưu Dưỡng Gp Phú Cường 2006
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
Giuse Nguyễn Quang Tú |
13/4/1910 |
56 Nguyễn Văn Lạc, P19, Q B́nh Thạnh, Tp HCM |
2 |
Vinc. Trần Minh Khang |
15/9/1922 |
Nhà Hưu Dưỡng Lái Thiêu, h Thuận An, t B́nh Dương |
3 |
Đaminh Đinh An Khang |
25/8/1924 |
Nt Hảo Đước, xă Hảo Đước, huyên Châu Thành, tỉnh Tây Ninh |
4 |
Giuse Trần Thái Hiến |
26/1/1926 |
Nt Phước Vĩnh, TT Phước Vĩnh, h Phú Giao, t B́nh Dương |
5 |
Giuse Âu Dương Chi |
1/2/1927 |
Nt Trảng Bàng, h. Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh |
6 |
Phêrô Lê Văn Phát |
20/4/1927 |
Tu Viện Lời Chúa, 12/50T, P Phú Thọ, Tx Thủ Dầu M, t B́nh Dương. |
7 |
Đaminh Hoàng Duy Thành |
5/3/1927 |
685/30/61 XVNT, P 26, Q B́nh Thạnh, Tp HCM |
8 |
Giuse Lê Thanh Quang |
29/2/1929 |
Nhà Chung Gp Phú Cường, 104 Lạc Long Quân, Tx Thủ Dầu Một, tỉnh B́nh Dương |
9 |
Giuse Nguyễn Bác Ái |
1/8/1930 |
NT Chánh Thiện, C77, K6, T 70, P. Hiệp Thành , B́nh Dương |
10 |
Giuse Nguyễn Văn Cung |
17/7/1932 |
Nt Mỹ Hảo, xă Chánh Mỹ, Tx Thủ Dầu Một, t B́nh Dương |
11 |
Giuse Nguyễn Hữu Huân |
1937 |
Ḍng Xitô, Băi Dâu, 176/2b Trần Phú F. 5, Tp Vũng Tàu |
12 |
Giuse Nguyễn Kư Cư |
8/9/1954 |
Nhà Hưu Dưỡng Lái Thiêu , h. Thuận An, t B́nh Dương |
24. Danh Sách Các Linh mục Về Hưu Giáo Phận Xuân Lộc 2006
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
Đaminh Nguyễn Quang Hiển |
1911 |
Bắc Thiềm Xuân Lộc |
2 |
Giuse Trần Quang Chiểu |
1912 |
Tân Yên Gia Kiệm |
3 |
Gioankim Hồ Quang Luật |
1916 |
Russeyleo. Xuân Lộc |
4 |
Đa Minh Đinh Cao Đàm |
1917 |
Xứ Xuân B́nh |
5 |
Giuse Phạm Hữu Công |
1917 |
Chí Ḥa Sàig̣n |
6 |
Gioan Phạm Quang Tự |
1917 |
Đa Minh Tân Mai |
7 |
Trần Ngọc Hương |
1918 |
Phước Tỉnh Vũng Tàu |
8 |
G.B. Nguyễn Cao Lộc |
1919 |
Ḍng Xitô Phước Lư |
9 |
Seb. Nguyễn D. Nhật |
1920 |
Dp Xuân Lộc |
10 |
Bênađô Nguyễn Xuân Thu |
1920 |
Hiền Đức Xuân Lộc |
11 |
Phaolô Vũ Minh Trí |
1920 |
Hiền Đức Xuân Lộc |
12 |
GB Vũ Ngọc Yến |
1920 |
Bạch Lâm, Xuân Lộc |
13 |
Phaolô Huỳng Ngọc Cảnh |
1922 |
TGM Xuân Lộc |
14 |
Đa Minh Hoàng Văn Tiến |
1922 |
Xứ Ngô Xá |
15 |
Step. Phan Sâm |
1924 |
Đông Ḥa Xuân Lộc |
16 |
Tôma Nguyễn Văn Sum |
1925 |
Thái Hiệp Xuân Lộc |
17 |
Giuse Đặng Văn Quy |
1926 |
Hải Dương, Hố Nai |
18 |
Antôn Nguyễn Trọng Quư |
1926 |
Lai Ổn Xuân Lộc |
19 |
Phêrô Phạm Thanh Quốc |
1927 |
Ḍng Chúa Cứu Thế |
20 |
Gioakim Vũ Kim Đương |
1928 |
Cẩm Tân Xuân Lộc |
21 |
Antôn Trần Minh Hiển |
1928 |
Đp Xuân Lộc |
22 |
Longinô Nguyễn Thời Mậu |
1928 |
Bến Gỗ Xuân Lộc |
23 |
GB Thân Văn Minh |
1931 |
Phước Lư Xuân Lộc |
24 |
Giuse Nguyễn Kim Sơn |
1938 |
TGM Xuân Lộc |
25 |
Gioakim Nguyễn Văn Thái |
1938 |
TGM Xuân Lộc |
26 |
Vinc. Nguyễn N. Quư |
1940 |
Lạc Sơn. Xuân Lộc |
27 |
Nguyễn Đ́nh Phú |
? |
Gp Xuân Lộc |
28 |
Phêrô Trịnh Thiên Thụ |
? |
Naza Sàig̣n |
26. DANH SÁCH CÁC CHA HƯU DƯỠNG ĐỊA PHẬN BA RIA 2006
05-05-2007
TT |
Họ Tên |
Năm Sinh |
Địa Chỉ |
1 |
Giuse Phạm Hữu Công, lm 1948 |
1917 |
Bà Rịa |
2 |
Phaolô Vũ Minh Tri, lm 1949 |
1920 |
Bà Rịa |
3 |
Antôn Trần Minh Hiển, lm 1961 |
1929 |
Bà Rịa |
4 |
GB. Phan Kế Sự, lm 1999 |
1957 |
Bà Rịa |
DANH SÁCH CHA HƯU DƯỠNG NĂM 2006 LBT Foundation
Giáo Tỉnh Hà Nội |
Giáo Tỉnh Huế |
Giáo Tỉnh Sàig̣n |
Chú Thích của người nghiên cứu |
HÀ NỘI |
HUẾ NHÀ D̉NG THÁNH TÂM HUẾ
|
Sàig̣n |
Trong khi các linh mục hưu dưỡng của Huế được tài trợ, th́ ḍng Thánh Tâm Huế cũng được tài trợ. Nhưng TGP Sàig̣n chưa có |
LẠNG SƠN |
ĐÀ NẴNG |
VĨNH LONG |
|
HẢI PH̉NG |
QUI NHƠN |
CẦN THƠ |
|
BẮC NINH |
Kontum |
Mỹ Tho |
Các Linh mục về hưu thuộc Hai Giáo Phận Kontum và Mỹ tho chưa có |
HƯNG HOÁ |
Nha Trang NHÀ D̉NG NGÔI LỜI-GIUSE |
ĐÀ LẠT |
Trong khi các linh mục Gp Nha Trang được tài trợ th́ Ḍng Ngôi Lời Giuse cũng được tài trợ |
BÙI CHU |
BAN-MÊ-THUỘT |
LONG XUYÊN |
|
THÁI B̀NH |
|
PHÚ CƯỜNG |
|
PHÁT DIỆM |
|
XUÂN LỘC |
|
THANH HÓA |
|
Phan Thiết |
Các Linh mục về hưu Gp Phan Thiét chưa được tài trợ |
VINH |
|
BÀ RỊA |
|
|
|
|
|
Theo danh sách 23 giáo phận, thực tế các linh mục hưu dưỡng thuộc hai giáo phận Kontum và Nha Trang thuộc Giáo Tỉnh Huế và Sàig̣n, Phan Thiết thuộc Giào Tỉnh Sàig̣n chưa được chú ư đến trong 23 đơn vị được tài trợ hưu dưỡng cho năm 2005
Một vài Kết quả thực tế
Năm 2005
Danh Sach Ân Nhân I
68 phần đóng góp, trong đó có 9 linh mục: US$61.681
Danh Sách Ân Nhân 2
90 phần đóng góp: 30.180
Danh Sách 3
86 phần đóng góp: 21790
Danh Sách 4
118 phấn đóng góp:
Danh sách 5
94 phan đóng góp
Danh sách 6
109 phần đóng góp
Danh sach 7
31 phần đóng góp
Năm 2006: 6 danh sách
Danh sách 1: 41
Danh sách 2: 36
Danh sách 3: 36
Danh sách 4: 37
Danh sách 5: 42
Danh sách 6: 45
Năm 2007: 6 danh sách
Danh Sách 1: 35
DS2: 32
DS3:32
DS4: 32
DS 5, va 6 không có
T́nh H́nh Chi Thu Trong Năm 2006, Theo Báo Cáo 4/9/2006
Tài Khoản |
Tổng Thu năm 2005 |
268.720 $US |
Các Khoản Chi |
|
|
Danh Sách Ân Nhân 1 (68 Phần Góp) |
61.681 $US |
|
|
|
DSÂN 2 (90 phần góp) |
30.180 $US |
Giúp các Linh mục đang hưu |
62.600 $US |
|
DSÂN 3 (86 phần góp) |
21. 790 $US |
Phí Gửi Tiền |
691 $US |
|
DSÂN 4 (118 phần góp) |
|
Phí Tổ Chức Đại Hội I |
15.550 $US |
|
DSÂN 5 (94 phần góp) |
|
|
|
|
DSAN 6 (109 phần góp) |
|
|
|
|
DSAN 7 (31 phần góp) |
|
|
|
|
Lăi Tiền Gửi Ngân Hàng |
1.636 $US |
|
|
|
Tổng Thu |
268.720 $US |
Tổng Chi |
79.141 $US |
Tài Khoản C̣n Lại: 268.720 – 79.141 = 189.575 $US |
Oakland, CA Đỗ Hữu Nghiêm ngày 2/8/2008.7
Một Số Tài Liệu Tham Khảo
Chung Cho Toàn Giáo Hội
Văn Pḥng TTK HĐGMVN Giáo Hội CGVN: Niên Giám 2004 (Năm Thánh Truyền Giáo). Nhà XB Tôn Giáo (Nhà In Trần Phú, I HCM), Hà Nội, 2004, 960t, 15x21.5
Văn Pḥng TTK HĐGMVN Giáo Hội CGVN: Niên Giám 2005. Nhà XB Tôn Giáo (Nhà In Trần Phú, I HCM), Hà Nội, 2005, 965t, 15x22 cm
Hội Tương Trợ Linh Mục Hưu Dưỡng Việt Nam. DVD 2008 “Cuối Đời Yêu Thương Và Phục Vụ” (giới thiệu có minh họa bằng h́nh ảnh về thục trạng hưu dưỡng của các giám mục và linh mục đang hưu dưỡng v́ cao niên hay/và bệnh ở Việt Nam hiện nay). A non profit Organization Tax ID # 20-2579869 10812 Stanford Ave., Garden Grove, CA 92840. Tel: 714-636-358 / 714-399-6273
Đinh Ngọc Quế: Thư Ngỏ ngày 13/10/2007 tại Orange County, California, USA
Priesthood Support Foundation, Inc. Hội Tương Trợ Linh Mục Hưu Dưỡng Việt Nam: Phiếu Yểm Trợ/Gia nhập hội. Trụ Sở: 10812 Stanford Ave., Garden Grove, CA 92840. Đt: 714-636-3581 / 714-399-6273
theo conggiao.net
http://www.catholic.org.tw/vntaiwan/giaoluat/luat19.htm
http://www.lebaotinh.org/danhsach_chahuu_index.php
http://giaophanvinh.net/modules.php?name=GPVinh_dslm2008
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&category=&id=56&topicid=1723
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&category=&id=57&topicid=49
LÁ THƠ TUYÊN ÚY17-07-2005
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&category=&id=58&topicid=43
Giáo tỉnh Hànội
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&category=&id=57&topicid=1684
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&category=&id=57&topicid=1683
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&id=57&topicid=1724
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&category=&id=57&topicid=1696
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&category=&id=57&topicid=1719
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&category=&id=57&topicid=1717
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&id=57&topicid=1749
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&id=57&topicid=1775
Giáo Tỉnh Huế
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&category=&id=57&topicid=1716
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&category=&id=57&topicid=1697
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&id=57&topicid=1721
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&category=&id=57&topicid=1685
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&id=57&topicid=1801
Giáo Tỉnh Sàig̣n
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&id=57&topicid=1727
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&id=57&topicid=1790
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&id=57&topicid=1791
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&id=57&topicid=1726
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&id=57&topicid=1725
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&category=&id=57&topicid=1680
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&category=&id=57&topicid=585
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=category&id=57
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&id=57&topicid=1726
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&id=57&topicid=1749
http://www.lebaotinh.org/content/browse.php?action=shownews&category=&id=55&topicid=1731
- Jun 21
Mar 7,
2007 ... vẫn c̣n sống và đang hưu ngay gần nơi tôi
sống, thế mà tôi đâu biết. .... Nếu Chúa Không Ơn Lại (TV
123), Ngồi Bên Bờ Sông Babylon (TV 136). ... |
Oakland, CA 1/7/2008.3- 22/7/2008.3 – 2/8/2008.7. ĐHN