.:: Cong Giao Viet Nam ::.


Trang Chủ Hòa Bình là kết quả của Công Lý và Tình Liên Đới (Is 32,17; Gc 3,18; Srs 39) - Peace As The Fruit Of Justice and Solidarity Quà tặng Tin Mừng
  Tủ Sách - Chủ Đề
  Suy Tư - Chiêm Niệm
  Văn Hóa - Xã Hội
  Y Tế - Giáo Dục
Mục Lục

Mở Đường: Nguyễn Trãi Và Lê Lợi

Chương một - Sách lược Tâm Công nhằm tập hợp lòng người

Chương hai - Tâm Công và chiến tranh chống xâm lược

Chương ba - Chuyển biến thù hận thành tình thương

Chương bốn - Con rắn trả thù ba đời

Chương bốn (tiếp)

Lời kết - Tấm lòng Vạn xuân và Đại Việt

Tham Khảo và Chú Thích

Nối kết
Văn Hóa - Văn Học
Tâm Linh - Tôn Giáo
Truyền Thông - Công Giáo
Nguyễn Trãi, Vạn Xuân và Đại Việt
Tác giả: Gs. Nguyễn Văn Thành
THAM KHẢO VÀ CHÚ THÍCH

1 •         Sách Nguyễn Trãi
 
1.1.
 Bùi Văn Nguyên - Nguyễn Trãi và bản Hùng Ca Đại cáo - Nxb. KHXH, Hà Nội 1999.
 
1.2.
 Bùi Văn Nguyên - Văn Chương Nguyễn Trãi rực ánh sao Khuê - Nxb. KHXH, Hà Nội 2000.
 
1.3.
 Hồ Sĩ Hiệp - Nguyễn Trãi - Nxb. Văn nghệ Tp. HCM 1997.
 
1.4.
 Feray Yv - Vạn Xuân - Dịch giả Nguyễn Khắc Dương, Nxb. Văn học và Sudestasie
Hà Nội 1997.
 
1.5.
 Feray Yv - Dix mille Printemps - Ed. P.Picquier, Arles 1996. Tome 1 và 2.
 
1.6.       
 Nguyễn Trãi - Quốc Âm Thi tập - Nguyễn Thạch Giang, Phiên khảo và chú giải, Nxb. Thuận Hóa, Huế 2000.
 
1.7.       
 Thiên Thụ - Nguyễn Trãi - Lửa Thiêng, Sàigòn 1973.
 
1.8.
 Trần Huy Liệu - Nguyễn Trãi : Cuộc đời và sự nghiệp - Nxb. Vh. Th.tin Hà Nội, 2000 - xb lần đầu 1966.
 
1.9.
 Võ Văn Ái - Nguyễn Trãi : Sinh thức và hành động - Quê Mẹ, Paris 1981.
 

2•         Về Lão Tử, Khổng giáo và Phật giáo
 
2.1.
 Nguyễn Duy Cần - Lão Tử - Đạo đức Kinh, 2 cuốn, Khai Trí Sàigòn 1962 , 1974.
 
2.2.
 Trang Tử - Nam hoa Kinh, 3 cuốn, Khai Trí, 1963
2.3.
 Trang Tử tinh hoa - Khai trí, 1970.
2.4.
 Phật học tinh hoa - Khai Trí, 1971
2.5.
 Phan Bội Châu - Khổng học đăng, 2 cuốn, Nxb. Anh Minh, Huế 1957.

3•         Phân tâm học, Thuyết cơ cấu...Tiếp xúc, xúc động...

3.1.
 Covey St. R - The 7 habits of hig ly effective people -  Simon & Schuster LIK 1989.
3.2.
 Crèvecoeur J.J - Etre pleinement soi- même - Ed. Jouvence Genève 2000.
3.3.
 Relations et jeux de pouvoir - Equinoxe 21, Belgique 1999.
3.4.
 Jampolsky  G.G - Love is letling go of fear Cel. Arts, CA   1979.
3.5.
 Love is the answer - Bantam, U.S.A 1991.
3.6.
 Change your mind - Bantam, U.S.A 1983.
3.7
 Nguyễn Văn Thành -  Đường vào nội tâm - Tình người, Lausanne 1997.
3.8.
 Phát huy nhân lực - Tình người , Lausanne 1998.
3.9.
 Đối thoại, quê hương Tình người - Tình Người, Lausanne 1999.
3.10.
 Khung Trời mở rộng - TN, Lausanne 2000.
3.11
 Senge P. -  The fifth discipline - Century B. London 1990
3.12.
 The 5th discipline : Fieldbook - Century B. London 1994.
3.13.
 The dance of Change - Nicholas Brealey, London 1999.
3.14.
 Rosenberg. M.B - Les mots sont des fenêtres Ed. Jouvence, Genève 1999.
3.15.
 Stone D... - Difficult conversations - Michael Joseph, London 1999.

 

 Chú thích

--------------------------------------------------------------------------------

1 Trần Huy Liệu - Nguyễn Trãi, Nxb. Văn Hoà Thông Tin, Hà Nội 2000, tr. 207.

2 Võ Văn Ái - Nguyễn Trãi: Sinh thức và Hành dông, Quê Mẹ, Paris 1981, tr. 68.

3 Nguyễn Trãi - Quốc Âm Thi Tập, Nxb. Thuận Hoá, Huế 2000, tr. 88.

4 Nguyễn Trãi, Sđd. tr. 43: Thủ vĩ ngâm

- Con đòi: Ngưồi giúp việc.

- Quyến: Thu hút, cám dỗ, rủ rê, làm lung lạc.

- Xuế xoá: qua loa, sao cũng được, không ngăn nắp trật tự.

- Vằn: chó giữ nhà sẵn sàng sủa và cắn.

- Bà ngựa già: con ngựa cái không được thuần hoá, chế ngự.

5 Võ Văn Ái, Sđd. tr. 77-78, 86-99.

6 Trần Huy Liệu - Nguyễn Trãi: Cuộc đồi và sự nghiệp, Nxb. Văn Hoà Thông Tin, Hà Nội 2000, tr. 35.

7 Bùi Văn Nguyên - 1- Nguyễn Trãi và bản Hùng ca Đại cao, Nxb. XH, Hà Nội 1999; 2- Nguyễn Trãi Rực ánh sao khuê, Nxb. KHXH, Hà Nội 2000.

8 Y. Feray - Vạn Xuân, Nxb Văn Học và Sud est asie, Hà Nội 1996, tr. 11-15.

NB. in thiếu 3 ch. 3, 4 và 5 trong tập 7, hôn 100 trang bị cắt xén!?

Cần tham khảo thêm: Dix mille Printemps, Picquier, Marseille, 1996.

9 Vạn Xuân, tr. 10.

10 Y. Feray - Vạn Xuân, Nxb Văn Học, Hà Nội, tr. 408 - Dix mille Printemps, Picquier, Marseille, 1996.

11 Covey St - Les 7 habitudes, Frirst Paris,

12 Bùi Văn Nguyễn - Bản Hùng Ca, tr. 322, Nxb. KHXH, Hà Nội, 1999.

13 Nguyễn Văn Thành - Đối Thoại, TN, Lausanne, 1999, tr. 67-87.

14 G. G. Jampolsky - Love is letting go of fear - Celestial Arts Berkeley, California, 1979.

15 Nguyễn Văn Thành - Đối thoại, Tình người, Lausanne, 1999, tr. 67-87.

16 Trinh Đường - Thơ Việt, Nxb Thanh Niên, 1999.

17 Vạn Xuân, tr. 297.

18 100 bài thơ tình chọn lọc, Nxb. Giáo-dục Hà Hội, 1993, tr. 141.

19 Vạn Xuân, tr. 299.

20 Vạn Xuân, tr. 203.

21 Vạn Xuân, tr. 204-205.

22 Trần Huy Liệu, Sđd, tr. 8-9; Y. Feray - Dix mille Printemps, tone.I. p. 21-25: Repères Chronologiques du Vietnam.

23 Nguyễn Thiên Thụ - Nguyễn Trãi, Lửa Thiêng, Sàigòn 1973, tr. 214-230.

24 Vạn Xuân, tr. 689-690.

25 Vạn Xuân, tr. 703.

26 Vạn Xuân, tr. 734-735.

27 Vạn Xuân, tr. 759.

28 Vạn Xuân, tr. 210-213.

29 Vạn Xuân, tr. 760 và 639.

30 Vạn Xuân, tr. 768.

31 Vạn Xuân, tr. 772.

32 Vạn Xuân, tr. 777-778.

33 Vạn Xuân, tr. 779-780.

34 Dix mille Printemps, tone.II. p. 215-217 Livre VII, ch. 4; Con Kỳ Lân, xem Vạn Xuân, tr. 140.

35 Vạn Xuân, tr. 950.

36 Vạn Xuân, tr. 951.

37 Vạn Xuân, tr. 954-955.

38 Vạn Xuân, tr. 954-955.

39 Vạn Xuân, tr. 959-960.

40 Vạn Xuân, tr. 960.

41 Les spts habittudes, tr. 30.

42 Nguyễn Văn Thành - Đối Thoại, tr. 37-39.

43 Vạn Xuân, tr. 682-683.

44 Lão Tử, Đạo Đức Kinh, ch. 37 (Bản dịch của Nguyễn Duy Cần) Khai Trí, Sàigòn 1974, tr. 189.

45 Vạn Xuân, tr. 891-906.

46 Trần Huy Liệu, Sđd. tr.43.

47 Võ Văn Ái, Sđd. tr. đề tựa lần Xb 1981. Lá thư của P.c. Thiện không còn, trong 2 lần xb. tiếp theo.

48 Vạn Xuân, tr. 175

49 Vạn Xuân, tr. 234

50 Vạn Xuân, tr. 232

51 Vạn Xuân, tr. 234-

52 Vạn Xuân, tr. 234.

53 Đạo Đức Kinh, ch. 44: "Tri chỉ bất đãi", Sđd. tr. 232, trong cuốn II.

54 Sđd. ch. 63, II, tr.322, ch. 2, I, tr. 43-48, ch. 37, I, tr. 189-192.

55 Nguyễn Văn Thành, Khung Trồi Mổ Rộng - Tình Ngưồi, Lausanne 2000, tr.34-42.

56 Vạn Xuân, tr. 860-863.

57 Vạn Xuân, tr. 990-994.

58 Vạn Xuân, tr. 994.

59 Vạn Xuân, tr. 860.

60 Vạn Xuân, tr. 863.

61 Vạn Xuân, tr. 858.

62 Vạn Xuân, tr. 848.

63 Lão Tử, Đạo Đức Kinh, ch. 2, cuốn I, Sđd. tr. 43-47.

64 Lão Tử, cuốn II, ch. 81, tr. 403-406.

65 Để biết thêm khoa học nầy , xen Nguyễn Văn Thành:

1- Nẽo vào phân tâm học, ĐH Minh Đức, 1973; 2- Đưồng vào nội tâm, Tình Ngưồi,  Lausanne, 1997.

66 Vạn Xuân, tr. 185, 187.

67 Vạn Xuân, tr. 142, 190.

68 Vạn Xuân, tr. 992

69 Vạn Xuân, tr. 991.

70 Xem lại (53) và (54).

71 Nguyễn Trãi, Quốc Âm Thi Tập.

77 Trần Huy Liệu, Sđd. tr. 30-34.

72 Theo Bùi Văn Nguyên, vợ = Trần Thị Thành, Sđd. tr. 388 N. 15.

73 Vạn Xuân, tr. 477.

74 Sđd. tr. 94.

75 Vạn Xuân, tr. 626-718, tr. 1051.

76 Vạn Xuân, tr. 1066.

77 Vạn Xuân, tr. 1066.

78 The Hut chinson, Treasury of Stories to read aloud, Hutchinson, London 2000, tr. 191-197.

Tác giả Gs. Nguyễn Văn Thành

Nguyện xin THIÊN CHÚA chúc phúc và trả công bội hậu cho hết thảy những ai đang nỗ lực "chắp cánh" cho Quê hương và GHVN bay lên!