Trang Chủ Hòa Bình là kết quả của Công Lý và Tình Liên Đới (Is 32,17; Gc 3,18; Srs 39) - Peace As The Fruit Of Justice and Solidarity Quà tặng Tin Mừng

Gs. Nguyễn Văn Thành
Mục Lục

Chương I : Xác định Mức Độ Phát Triển hiện tại của trẻ em

Chương II : Nội Dung chi tiết của 174 tiết mục trong Bản Lượng Giá

Chương II : (Tiếp theo)

Chương II : (Tiếp theo)

Chương III : Thể thức tổ chức Công việc Lượng Giá

Chương III: (tiếp theo)

Chương IV: Thiết lập Dự Án Can Thiệp hay là Dạy Dỗ

Chương V: Những Hành Vi Rối Loạn

Chương VI: Định Lý của Douglas M. ARONE về Hội chúng Tự Kỷ

Sách Tham Khảo

Lời Nói Cuối : YÊU THƯƠNG là một Động Từ

CÙNG MỘT TÁC GIẢ

Lắng Nghe, Một Quà Tặng Vô Giá !

Lòng Tự Tin - Hành trang cho ngàn năm thứ ba

Khung trời mở rộng bằng con đường thuyên giải

Bản câu hỏi về tính tình

Phát Huy Quan Hệ Xã Hội Trong Vấn Đề Giáo Dục Trẻ Em Tự Kỷ

Trong Đức Kitô

Nguy cơ Tự Kỷ (nơi trẻ em từ 0 đến 7 tuổi)

Trẻ Em Tự Bế (Autistic Children) - Phương thức giáo dục và dạy dỗ

Quan hệ mẹ con : Bài học đầu tiên của cuộc sống

Phương Pháp Tâm Vận Động

Trẻ Em Chậm Phát Triển

Đồng Cảm Để Đồng Hành

Lắng Nghe Chúa Thánh Thần

Đối Thoại Một quê hương Tình Người

Nguyễn Trãi, Vạn Xuân và Đại Việt

Con Đường Bao Dung

Huyền Sử Việt Nam

Tư Duy và Hành Động

Nguy cơ Tự Kỷ (nơi trẻ em từ 0 đến 7 tuổi)
Chương II : (Tiếp theo)

 

TM số 59: Trước những điệu bộ (ngôn ngữ không lời)

Dụng cụ: Không có.

Cách làm:

-         Làm điệu bộ như bảo trẻ em lại gần, đi ra mở cửa, lượm lên một đồ vật, ngồi xuống, đứng lên…

-         Tuyệt đối không dùng lời nói,

-         Quan sát phản ứng và cách nhận thức của trẻ em.

Địa hạt: Nhận thức về mặt thị giác.

Chấm điểm:

-         (+) Hiểu và trả lời một cách đứng đắn,

-         (+/-) Với điệu bộ nầy thì trả lời, với điệu bộ khác thì không…

-         (-) Không trả lời.

 

TM số 60: Cầm ly uống

Dụng cụ:

-         Một ly nhựa,

-         Đồ uống mà trẻ em yêu chuộng.

Cách làm:

-         Rót đồ uống vào ly,

-         Đặt ly nước trên bàn, trước mặt trẻ em,

-         Bảo trẻ em: “ Em hãy uống đi”,

-         Khi trẻ em uống, quan sát cách trẻ em cầm ly.

Địa hạt: Vận động thô.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em cầm ly nước và uống, không làm đổ nước ra ngoài, không sùi bọt mép. Cầm ly với các ngón tay, một bên là ngón tay cái, bên kia là các ngón khác,

-         (+/-) Cầm ly trong lòng bàn tay, vừa uống, vừa đổ nước ra ngoài,

-         (-) Không thể một mình cầm ly và uống.

 

TM số 61: Biết yêu cầu kẻ khác giúp đỡ

Dụng cụ:

-         Kẹo hoặc một đồ chơi mà trẻ em thích,

-         Kẹo được đặt để trong một hộp nhựa trong suốt, có nắp đậy kỹ càng,

-         Nhìn vào, trẻ em có thể thấy kẹo hoặc đồ chơi.

Cách làm:

-         Đưa cho trẻ em hộp kẹo, có nắp đậy chặt lại,

-         Bảo trẻ em: “Em có thể lấy ra mà ăn”,

-         Quan sát cách làm của trẻ em, chứ không vội giúp đỡ,

-         Sau một hồi, nếu trẻ em không có phản ứng gì, bảo trẻ em: “Em có muốn thầy giúp cho em không?”.

Địa hạt: Kỹ năng ngôn ngữ.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em xin giúp đỡ bằng lời hay điệu bộ rõ ràng, không cần người lớn đề nghị giúp,

-         (+/-) Chỉ nhìn nhưng không nói gì, chỉ dám yêu cầu, sau khi người lớn đề nghị,

-         (-) Không làm gì cả.

 

*TM số 62: Biết sử dụng một sợi dây (Yt)

Dụng cụ:

-         Một sợi dây cỡ vừa, có thể dùng để nhảy dây,

-         Có thắt nút ở 1 đầu dây.

Cách làm:

-         Đặt sợi dây trên bàn, trước mặt trẻ em,

-         Bảo trẻ em: “Em hãy dùng sợi dây, tùy ý em”,

-         Quan sát cách làm của trẻ em.

Địa hạt: Trò chơi và ý thích (Quan Hệ và Xúc Động).

Chấm điểm:

-         (+) Biết dùng sợi dây để chơi một cách thích hợp,

-         (+/-) Cầm sợi dây lên, nhưng không biết làm gì,

-         (-) Có những phản ứng kỳ dị, như ngửi, liếm, bỏ vào miệng nhai…

 

TM số 63: Xâu hạt cườ 

Dụng cụ:

-         Hai hạt cườm,

-         Một sợi dây có thắt nút ở một đầu.

Cách làm:

-         Đặt để 2 hạt cườm và sợi dây trước mặt trẻ em,

-         Bảo trẻ em: “Em hãy xâu  hạt cườm đi”,

-         Sau một chốc lát, nếu trẻ em không làm gì, người lớn trình bày cách làm cho trẻ em.

-         Sau đó, bảo trẻ em: “Em hãy xâu hạt cườm, như thầy vừa làm”.

Địa hạt: Vận động tinh.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em xâu được ít nhất 1 hạt, cách dễ dàng,

-         (+/-) Xâu và hiểu phải làm gì. Nhưng làm một cách rất khó và lâu,

-         (-) Không làm, không biết cách.

 

TM số 64: Cầm sợi dây với 2 hạt cườm, đu đưa qua lại

Dụng cụ: như trong TM số 63.

Cách làm:

-         Chính người lớn lấy dây xâu vào 2 hạt cườm,

-         Đứng dậy, cầm sợi dây có cườm, đu đưa qua lại,

-         Sau đó, trao dây có 2 hạt cườm cho trẻ em.

-         Bảo trẻ em: “Em hãy làm giống như thầy vừa làm”.

Địa hạt: Vận động thô.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em biết đu đưa qua lại,

-         (+/-) Làm vài cử động, nhưng không biết đu đưa qua lại,

-         (-) Không làm, không thử.

 

TM số 65: Lấy những hạt cườm ra khỏi một que gỗ

Dụng cụ:

-         6 hạt cườm vuông,

-         1 que gỗ nhỏ, dài chừng 25 cm.

Cách làm:

-         Bạn xâu những hạt cườm vuôn vào một que gỗ,

-         Trình bày cho trẻ em cách lấy những hạt cườm ra khỏi que gỗ. Lấy ra từng hạt một,

-         Trình bày xong, bảo trẻ em hãy làm như cách đã được chỉ dẫn,

-         Nếu trẻ em gặp khó khăn, một tay bạn giữ chặt một đầu que gỗ, tay kia hướng dẫn trẻ em lấy ra từng hạt cườm,

-         Chỉ dẫn xong bảo trẻ em hãy làm một mình.

Địa hạt: Vận động tinh.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em dùng 2 tay. Một tay giữ vững một đầu que gỗ. Tay kia lấy ra từng hạt cườm,

-         (+/-) Dùng chỉ một tay mà thôi. Hay là chỉ lấy ra được 1 hoặc 2 hạt cườm mà thôi,

-         (-) Không làm hay là làm không được.

 

TM số 66: Xâu những hạt cườm vào một trụ đứng thẳng, cắm chặt vào một cái đế

Dụng cụ:

-         Một que gỗ,

-         Một cái đế nhằm giữ que gỗ đứng thẳng,

-         6 hạt cườm vuông.

Cách làm:

-         Bạn cắm chặt que gỗ vào một đế tròn,

-         Trình bày cho trẻ em cách xâu từng hạt cườm vào trục thẳng,

-         Trình bày xong, đưa cho trẻ em một hạt cườm. Một tay, bạn giữ chặt que gỗ đứng thẳng,

-         Sau đó, bạn không còn giữ chặt que gỗ. Đưa cho trẻ em từng hạt cườm, để trẻ em xâu vào trục thẳng.

Địa hạt: Vận động tinh.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em xâu được ít nhất 3 hạt, không cần người lớn giúp đỡ,

-         (+/-) Chỉ xâu được một hạt, hay là cần người lớn giúp đỡ mới xâu được,

-         (-) Không muốn hay là không làm được, mặc dù người lớn giữ vững trục gỗ đứng thẳng.

 

TM số 67: Phối hợp hai tay với nhau

Dụng cụ:

-         Hạt cườm và sợi dây,

-         Giấy để vẽ và bút chì màu,

-         Kéo và giấy.

Cách làm:

-         Yêu câu trẻ em: * Xâu cườm, ** Dùng kéo cắt giấy, *** Dùng bút để tô màu,

-         Quan sát và ghi nhận cách trẻ em phối hợp 2 tay với nhau thế nào.

Địa hạt: Vận động tinh.

Chấm điểm:

-         (+) Dùng cả 2 tay, biết phối hợp,

-         (+/-) Dùng cả 2 tay, nhưng thiếu phối hợp một cách nhịp nhàng,

-         (-) Không biết và không thử.

 

TM số 68: Chuyển vật dụng từ tay nầy qua tay kia

Dụng cụ:

-         Trò chơi lắp ráp,

-         Xâu hạt cườm vào sợi dây…

Cách làm: Quan sát cách làm của trẻ em, có chuyển các vật dụng từ tay nầy qua tay khác không?

Địa hạt: Vận động thô.

Chấm điểm:

-         (+) Chuyển từ tay nầy qua tay khác một cách dễ dàng,

-         (+/-) Có chuyển nhưng với nhiều khó khăn,

-         (-) Không thể và không thử làm.

 

TM số 69: Em tên gì?

Dụng cụ: Không có.

Cách làm:

-         Giữa lúc làm việc, hỏi trẻ em 2 câu hỏi: “Em tên gì?”,

-         Câu hỏi thứ hai: “Tên họ là gì?”.

Địa hạt: Kỹ năng ngôn ngữ.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em biết tên riêng và tên họ của mình,

-         (+/-) Chỉ biết tên riêng hay là cách gọi thường ngày trong gia đình,

-         (-) Không biết, không trả lời.

 

TM số 70: Em là trai hay gái (nếu trẻ em là con trai),

                  Em là gái hay trai (nếu trẻ em là con gái). 

Dụng cụ : Không có.

Cách làm :

-         Đặt câu hỏi giữa lúc làm việc,

-         Đặt câu hỏi như trên, để tránh hiện tượng trẻ em lặp lại vế sau cùng.

Địa hạt : Kỹ năng ngôn ngữ.

Chấm điểm :

-         (+) Trẻ em biết trả lời về phái tính của mình,

-         (+/-) Lặp lại vế cuối cùng,

-         (-) Không trả lời và không biết.

 

TM số 71 : Vẽ tự do, theo ý của mình

Dụng cụ: Giấy và bút màu ( loại phớt).

Cách làm:

-         Trao cho trẻ em giấy và bút màu,

-         Bảo trẻ em vẽ tự do: “Em muốn vẽ gì thi vẽ, tùy ý em”,

-         Nếu trẻ em vẫn giữ tư thế bất động, người lớn vẽ nguệch ngoạc trước, trên một tờ giấy, để cho trẻ em thấy và bắt chước.

Địa hạt: Phối hợp mắt và tay.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em vẽ, gạch, làm bất cứ cái gì, miễn là để lại một dấu vết trên trang giấy,

-         (+/-) Trẻ em cần có người lớn trình bày trước, mới bắt chước,

-         (-) Không làm, mặc dù người lớn đã làm trước.

 

TM số 72: Tay nào mạnh?

                 Tay trái hay tay mặt?

Dụng cụ: Chú ý quan sát và ghi nhận cách làm của trẻ em, trong các TM từ số 73 đến số 79.

Cách làm:

-         Quan sát và ghi nhận: Trẻ em làm với tay nào?

-         Làm thế nào, cố định hay là thay đổi tay từ trang giấy nầy qua trang giấy khác?

Địa hạt: Vận động thô.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em có tay mạnh, có tay yếu, một cách rõ ràng,

-         (+/-) Không rõ ràng, không ổn định, tùy bên nào tiện cho mình,

-         (-) Không làm gì cả.

 

TM số 73: Sao chép đường thẳng đứng

Dụng cụ: Giấy và một tấm mẫu để sao chép.

Cách làm:

-         Trao hình mẫu cho trẻ em và bảo hãy chép lại giống như vậy 3 lần,

-         Người lớn trình bày cách làm, nếu trẻ em tỏ ra lúng túng, khó khăn…

-         Quan sát: trẻ em cầm bút với tay nào?

Địa hạt: Phối hợp mắt và tay.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em chép lại được một đường thẳng đứng, sau 3 lần làm, không cần người lớn chứng minh trước,

-         (+/-) Làm, nhưng kết quả là đường ngang, cong, gãy, hơn là đường thẳng đứng. Hay là trẻ em chỉ làm, sau khi có chứng minh trước,

-         (-) Không làm gì cả.

 

TM số 74: Sao chép hình tròn

Dụng cụ, cách làm : giống như TM số 73.

Địa hạt: Phối hợp Mắt và Tay.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em vẽ được một hình tương đối tròn gồm có đường cong và đóng lại, sau 3 lần sao chép, không cần có người lớn chứng minh trước,

-         (+/-) Làm nhưng không vẽ được một hình đóng. Hay là chỉ làm sau khi người lớn trình bày cách làm,

-         (-) Không làm.

 

TM số 75: Sao chép hình vuông

Dụng cu, cách làm: như trong TM số 73.

Địa hạt: Phối hợp Mắt và Tay.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em vẽ được hình vuông, có 4 cạnh, 4 gốc tương đối vuông,

-         (+/-) Vẽ hình có đường, có gốc, nhưng cạnh không đều, gốc không vuông. Hay là chỉ làm việc, sau khi có người trình bày trước,

-         (-) Không làm gì.

 

TM số 76: Sao chép hình tam giác

Dụng cụ, cách làm: như trong TM số 73.

Địa hạt: Phối hợp Mắt va Tay.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em sao chép không cần có chỉ dẫn, một hình có 3 yếu tố cần thiết: 3 cạnh, 3 gốc, một hình đóng. Chấp nhận một vài khuyết điểm nhỏ…

-         (+/-) Làm một hình, nhưng kết quả không có nhữn yếu tố cần thiết,

-         (-) Không làm gì.

 

TM số 77: Sao chép hình thoi

Dụng cụ, cách làm: như trong TM số 73.

Địa hạt: Phối hợp Mắt và Tay.

Chấm điểm:

-         (+) Một hình có: 4 gốc, 4 cạnh tương đối bằng nhau, hình đóng,

-         (+/-) Có những thiếu sót cơ bản, nhưng trẻ em đã thực hiện và có một kết quả trên trang giấy,

-         (-) Không làm.

 

TM số 78: Tô màu trong giới hạn chỉ định, không tràn ra ngoài

Dụng cụ: Giấy và bút.

Cách làm:

-         Trao cho trẻ em hình con thỏ, để tô màu,

-         Chỉ yêu cầu tô màu 2 phần mà thôi: 2 lỗ tai, cái đuôi hay là 4 chân,

-         Không cần tô hết toàn hình.

Địa hạt: Phối hợp mắt và tay.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em tô màu, không tràn ra ngoài,

-         (+/-) Tô những yếu tố chỉ định, nhưng tràn ra ngoài,

-         (-) Không làm hay là bôi đen tất cả.

 

TM số 79: Dùng bút màu đồ lại các cạnh của 4 hình

Dụng cụ: Bản sao của 4 hình trên đây: tròn, vuông, tam giác và hình thoi.

Cách làm:

-         Bảo trẻ em lấy bút đồ lại trên các cạnh,

-         Chứng minh cách làm, nếu trẻ em không hiểu phải làm gì.

Địa hạt: Phối hợp mắt và tay.

Chấm điểm:

-         (+) Biết dùng bút đồ lên trên các cạnh, hay là dùng ngón tay trỏ lướt lên trên các cạnh,

-         (+/-) Biết làm, nhưng cần người lớn chỉ dẫn,

-         (-) Không biết và không thử làm.

 

TM số 80: Đặt các chữ hoa vào các ô trên bản mẫu

Dụng cụ: 9 chữ cái hay chữ hoa: H, I, V, D, U, E, Y, S, G.

Cách làm:

-         Đặt trước mặt trẻ em bản mẫu có 9 chữ hoa trên đây,

-         Đưa cho trẻ em chữ S, và yêu câu trẻ em đặt chữ S vào đúng ô của mình,

-         Nếu trẻ em gặp khó khăn, trình bày cách làm với chữ S,

-         Sau khi trình bày, lấy lại chữ S, và bảo trẻ em đặt lại chữ S vào đúng ô của mình,

-         Lần lượt bảo trẻ em làm với các chữ khác. Mỗi lần, chỉ đưa cho trẻ em 1 chữ mà thôi.

Địa hạt: Phối hợp mắt và tay.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em làm đúng với tất cả 9 chữ,

-         (+/-) Chỉ làm đúng ít nhất 2 chữ,

-         (-) Không làm được với bất cứ chữ nào.

 

TM số 81: Gọi tên các chữ Cái

Dụng cụ: Dùng lại 9 chữ hoa, như trong TM số 80.

Cách làm:

-         Lấy riêng ra từng chữ và để trước mặt trẻ em,

-         Chỉ vào mỗi chữ và hỏi: “Chữ nầy tên gì?”

Địa hạt: Kỹ năng ngôn ngữ.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em gọi đúng tên cả 9 chữ,

-         (+/-) Chỉ gọi đúng tên 1 chữ mà thôi. Hay là dùng đúng 1 tên, để gọi tất cả 9 chữ,

-         (-) Không gọi được tên của một chữ nào.

 

TM số 82: Bảo trẻ em đưa tay chỉ, khi chúng ta gọi tên mỗi chữ

Dụng cụ: Vẫn 9 chữ hoa trên đây.

Cách làm:

-         “Hãy lấy đưa cho thầy chữ S”,

-         Lặp lại lời yêu cầu, với 8 chữ kia.

Địa hạt: Kỹ năng Tư duy.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em đưa tay chỉ đúng tất cả 9 chữ,

-         (+/-) Chỉ đúng ít nhất 2 chữ,

-         (-) Không làm hay là không chỉ đúng chữ nào cả.

 

TM số 83: Sao chép lại 7 chữ hoa

Dụng cụ:

-         Giấy và bút màu,

-         7 chữ hoa: A, L, B, Y, E, D, G.

Cách làm : Bảo trẻ em nhìn và chép lại từng chữ để riêng ra.

Địa hạt : Phối hợp mắt và tay.

Chấm điểm :

-         (+) Trẻ em chép lại đúng 7 chữ,

-         (+/-) Sao chép lại « gần đúng » chỉ 1 chữ,

-         (-) Không làm, không chép lại được chữ nào.

 

TM số 84 : Vẽ hình ngườ 

Dụng cụ : Giấy và bút màu.

-         « Em hãy vẽ một hình người, hay là hình một đứa con trai (con gái),

-         Chứng minh cách làm, nếu trẻ em không biết làm. Tuy nhiên, hãy tránh cách trình bày với những đường, những gạch thẳng…

Địa hạt : Vận động tinh.

Chấm điểm :

-         (+) Trẻ em vẽ được hình người, có những phần như : đầu, thân mình và tay, chân. Trên phần đầu, có thêm ít nhất 1 chi tiết trình bày về mắt, mũi, miệng hoặc tóc.

-         (+/-) Vẽ một hình người còn thiếu nhiều phần…

-         (-) Không làm gì cả.

 

TM số 85 : Viết ra tên của mình

Dụng cụ : Giấy và bút.

Cách làm :

-         Em hãy viết ra tên của em »,

-         Sau một hồi, nếu trẻ em không làm, người lớn viết ra tên của trẻ em, trên một tờ giấy, và bảo trẻ em : « Em hãy viết tên em như thế nầy ».

Địa hạt : Kỹ năng Tư duy.

Chấm điểm :

-         (+) Trẻ em viết ra đúng tên mình, không cần có cách trình bày trước,

-         (+/-) Trẻ em viết ra, nhưng có những điểm sai và thiếu. Hay là trẻ em cần người lớn trình bày trước,

-         (-) Không viết ra được.

 

TM số 86 : Dùng kéo cắt giấy

Dụng cụ : Giấy và kéo.

Cách làm :

-         Bạn dùng kéo cắt giấy ra thành từng mảnh…

-         Bảo trẻ em : « Em hãy dùng kéo cắt giấy ra, như thầy vừa làm ».

Địa hạt : Vận động tinh.

Chấm điểm :

-         (+) Trẻ em cầm kéo một cách đứng đắn và cắt giấy thành vài mảnh,

-         (+/-) Cố gắng cầm kéo lên, nhưng không cắt được,

-         (-) Không làm.

 

TM số 87 : Dùng tay tiếp cận và nhận biết những vật dụng quen thuộc

Dụng cụ :

-         Một bao vải khá rộng,

-         Năm vật dụng quen thuộc : * cây bút chì, * khối vuông, * bút màu có nắp đậy, * quả banh nhỏ, * một chiếc vòng hay một đồng tiền kẽm.

Cách làm :

-         Bỏ vào bao 5 vật liệu trên đây,

-         Bảo trẻ em đưa tay vào trong bao tìm vật dụng mà bạn gọi tên, không nhìn vào trong bao,

-         Bỏ vào lại vật dụng mà trẻ em vừa lấy ra, trước khi yêu cầu trẻ em tìm một đồ vật khác,

-         Nếu trẻ em gặp khó khăn, không hiểu…bạn có thể dùng những vật dụng cụ thể khác, y hệt như các vật dụng trong bao, đưa ra trước mắt trẻ em.

-         Ví dụ : « Em hãy lấy ra một quả banh giống như quả banh nầy ».

Địa hạt : Vận động tinh.

Chấm điểm :

-         (+) Trẻ em lấy ra đúng 4 vật dụng,

-         (+/-) Lấy ra đúng 1 vật,

-         (-) Không lấy ra đúng vật nào cả.

TM số 88 : Tìm ra các vật dụng, khi nghe tên mà thôi

Dụng cụ : Dùng lại y nguyên các vật dụng, như trong TM số 87.

Cách làm :

-         Bạn chỉ gọi tên vật dụng,

-         «  Hãy tìm và lấy ra quả banh ».

Địa hạt : Khả năng ngôn ngữ.

Chấm điểm :

-         (+) Trẻ em lấy ra đúng 4 vật,

-         (+/-) Chỉ lấy ra đúng 1 vật,

-         (-) Không lấy ra đúng vật nào.

 

TM số 89 : Lắp ráp một hình người

Dụng cụ :

-         Một tấm khung,

-         8 phần thân thể của một bé trai.

Cách làm :

-         Đặt tấm khung và 8 phần thân thể trước mặt trẻ em,

-         Dùng một phần lắp vào khung cho đúng chỗ và khít khang,

-         Lấy ra lại phần vừa được dùng, và bảo trẻ em : « Em hãy ráp tất cả lại thành hình người ».

-         Nếu trẻ em không làm được, bạn hãy chứng minh với tất cả 8 phần.

-         Sau đó, lấy ra lại tất cả và bảo trẻ em làm.

Địa hạt : Kỹ năng Tư duy.

Chấm điểm :

-         (+) Trẻ em lắp ráp được tất cả, không cần chứng minh,

-         (+/-) Lắp ráp được ít nhất 2 phần, hay là cần có chứng minh trước.

-         (-) Không làm được.

 

*TM số 90 : Chơi một mình (Yt)

Dụng cụ : Tất cả vật liệu đã được dùng từ lúc đầu, trong TM số 1, cho đến lúc nầy.

Cách làm :

-         Dừng lại 5 phút nghỉ ngơi,

-         Cho phép trẻ em tự do di chuyển trong phòng, hay là chơi với các vật liệu đã được đem ra làm việc,

-         Tuy nhiên, trẻ em không được phép tiếp cận với các vật liệu sẽ được dùng, trong các TM tiếp theo sau nầy,

-         Trong lúc trẻ em chơi, chúng ta giữ thinh lặng và quan sát,

-         Trường hợp trẻ em đặt câu hỏi, chỉ trả lời một cách vắn gọn, không tìm cách tạo « quan hệ qua lại »,

-         Quan sát những gì ?

Sáu điểm cần được lưu tâm một cách đặc biệt :

1) Trẻ em có biết chơi một mình không ?

2) Có hành vi  « lặp đi lặp lại » không ?

3) Lăng xăng hay là ngồi bất động ?

4) Có đưa mắt nhìn quanh và quan sát các nơi khác nhau trong phòng làm việc không ?

5) Có những hành vi bực bội hay là « tự hủy » không ?

6) Những điểm quan sát của riêng bạn về trẻ em.

Địa hạt : Hành vi (Quan Hệ và Xúc Động) : chơi đùa một cách vui thích, lưu tâm đến các trò chơi (Yt).

Chấm điểm :

-         (+) Biết chơi một mình,

-         (+/-) Tìm cách chơi nhưng cách chơi rất hạn chế về số lượng và ý nghĩa…

-         (-) Lăng xăng, lo sợ, tự hủy, bỏ dụng cụ vào miệng hay là ném vật liệu tứ tung khắp nơi…

 

*TM số 91 : Quan hệ xã hội (Qh)

Dụng cụ : Cũng như trong TM số 90.

Cách làm:

-         Quan sát hành vi của trẻ em, như trong TM số 90,

-         Trọng tâm của việc quan sát trong TM số 91 nầy xoay vần chung quanh những chủ đề sau đây:

1) đặt câu hỏi cho người lớn,

2) mang đồ chơi hay là kết quả do mình làm ra cho người lớn nhìn nhận, khen thưởng,

3) chia sẻ đồ ăn uống…

4) muốn được gần gũi, chiều chuộng, “trèo lên ngồi trên đầu gối”.

Địa hạt: quan hệ tiếp xúc.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em có khả năng tạo quan hệ,

-         (+/-) Lưu ý đến sự có mặt của người lớn, nhưng không tạo quan hệ một cách năng động và không có sáng kiến,

-         (-) Sống bít kín, không  mở rộng giác quan, để tiếp thu những yếu tố bao quanh bên ngoài.

 

*TM số 92: Đáp ứng thế nào khi người lớn gọi, hỏi (Qh)

Dụng cụ: Như trong 2 TM số 90 và 91.

Cách làm:

-         Vào cuối lúc nghỉ giải lao, khi trẻ em đang chơi hay là ngồi một mình…ở chỗ khác, bạn gọi tên, kêu đến, bảo ngồi bên cạnh, đặt ra những câu hỏi…

-         Quan sát và ghi nhận cách trả lời của trẻ em: Trong lời nói và xuyên qua hành vi.

Địa hạt: Quan hệ và Xúc động.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em tạo quan hệ qua lại, hoặc bằng lời nói, hoặc bằng hành vi, một cách bộc trực,

-         (+/-)  Có trả lời, đáp ứng nhưng thời gian “tiếp thu” ở giữa còn tương đối dài…

-         Không phản ứng, bất động.

 

TM số 93: Sắp xếp các khối vuông chồng lên nhau

Dụng cụ: 12 khối vuông.

Cách làm:

-         Đặt để 12 khối vuông trên bàn, trước mặt trẻ em,

-         Trình bày cho trẻ em thấy phải sắp chồng các khối vuông lên trên nhau,

-         Sau đó, lấy từng khối xuống và bỏ rải rác khắp đó đây, trong tầm tay của trẻ em,

-         Bảo trẻ em: “Hãy làm như thầy đã làm”,

-         Yêu cầu trẻ em làm 3 lần, mỗi lần dùng ít nhất 8 khối vuông, trên tổng số 12 khối.

Địa hạt: Phối hợp mắt và tay.

Chấm điểm:

-         (+) Trong 3 lần ít nhất 1 lần, trẻ em sắp chồng lên được 8 khối trên nhau, mà không làm rơi,

-         (+/-) Chồng lên trên nhau được 3 khối. Hay là chồng lên được nhiều khối hơn, nhưng các khối không đứng vững, rơi xuống…

-         (-) Không làm. Hay là không chồng được 2 khối lên trên nhau.

 

TM số 94: Bỏ lại các khối vuông vào hộp

Dụng cụ:  Các khối vuông và 1 hộp.

Cách làm:

-         Sau TM số 93, để thêm trên bàn một chiếc hộp,

-         Yêu cầu trẻ em sắp xếp các khối vuông vào hộp,

-         Nếu trẻ em không hiểu, chứng minh một lần với 2 khối vuông, và bảo trẻ em làm lại từ đầu.

Địa hạt: Phối hợp mắt và tay.

Chấm điểm:

   -(+) Trẻ em bỏ được 1 khối vào hộp,

   - (+/-) Tìm cách bỏ, nhưng quá vụng về trong địa hạt phối hợp tay mắt, cho nên trẻ em làm không được,

   (-) Không làm.

 

TM số 95: Đếm được từ 2 đến 7

Dụng cụ: 7 khối cùng một màu.

Cách làm:

-         Để 2 khối trước mặt trẻ em và hỏi: “Có bao nhiêu khối?”,

-         Khích lệ trẻ em đưa ngón tay đếm từng khối,

-         Nếu trẻ em đếm được 2, đem ra thêm 5 cho đủ 7 khối trên bàn.

-         Yêu cầu trẻ em đếm lại từ đầu, như lần trước.

Địa hạt: Kỹ năng ngôn ngữ.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em đếm được cả 2 lần (2 và 7) một cách đứng đắn,

-         (+/-) Đếm được đến 2. Thử đếm lên trên 2, nhưng không làm được,

-         (-) Không làm.

 

TM số 96: Hãy đưa cho thầy các khối

Dụng cụ: 8 khối cùng màu.

Cách làm:

-         Lần thứ nhất: “Hãy đưa cho thầy 2 khối”,

-         Lần thứ hai: “Hãy đưa cho thầy 6 khối.

Địa hạt: Kỹ năng Tư duy.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em biết đưa 2 và 6 khối cho người lớn,

-         (+/-) Trong 2 lần chỉ làm đúng 1 lần: hoặc đưa đúng 2, hoặc đưa đúng 6,

-         (-) Không hiểu, không làm.

 

TM số 97: Biết thi hành một mệnh lệnh gồm có 2 vế

Dụng cụ: Một ly nhựa và các khối vuông.

Cách làm:

-         Trước hết yêu cầu trẻ em chú ý nhìn và nghe,

-         Bảo trẻ em: “Lấy một khối vuông  bỏ vào ly nhựa, sau đó  cầm ly nhựa để xuống đất”,

-         Lặp lại mệnh lệnh sau một lúc, nếu trẻ em gặp khó khăn, không hiểu,

-         Khi trẻ em bắt đầu thi hành mệnh lệnh, người lớn hoàn toàn giữ thinh lặng, không nói hay là không làm thêm bộ điệu.

Địa hạt: Kỹ năng Tư duy.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em làm đúng cả 2 vế của mệnh lệnh,

-         (+/-) Trẻ em thi hành mệnh lệnh, nhưng bỏ sót hoặc vế đầu, hoặc vế sau, đảo ngược thứ tự, hay là bỏ 2 khối vào ly,

-         (-) Không làm được.

 

TM số 98: Phân biệt và chọn lựa 2 loại đồ vật khác nhau

Dụng cụ:

-         6 khối vuông cùng màu,

-         6 con cờ màu đen,

-         2 hộp nhựa trong suốt hay là bằng thủy tinh.

Cách làm:

-         Để làm mẫu, bạn bỏ một khối vuông trong một hộp, một con cờ đen trong hộp kia,

-         Bảo trẻ em: “Em hãy bỏ khối vuông với khối vuông, bỏ cờ đen với cờ đen”,

-         Sau đó bạn đưa cho trẻ em hoặc là 1 con cờ đen hoặc là 1 khối vuông, không theo một thứ tự cố định nào cả,

-         Lưu ý trẻ em: “trong 4 lần đầu, em có thể sửa lại, nếu em thấy em sai. Sau 4 lần, em không còn được thay đổi”.

Địa hạt: Kỹ năng Tư duy.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em làm đúng 6 lần cho cả 2 loại,

-         (+/-) Làm đúng 4 lần,

-         (-) Không làm hay là làm mà kết quả ở dưới 4 lần.

 

 TM số 99: Thả rơi một khối vuông vào trong một bình trong suốt hoặc bằng nhựa, hoặc bằng thủy tinh

Dụng cụ:

-         6 khối vuông,

-         Một bình nhựa trong hay thủy tinh.

Cách làm:

-         Chính người lớn làm một lần cho trẻ em thấy,

-         Sau đó, để trước mặt trẻ em một khối vuông,

-         Bảo trẻ em: “Hãy cầm khối vuông và thả rơi vào trong bình.

Địa hạt: Vận động tinh.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em làm đúng 1 lần,

-         (+/-) Trẻ em cố gắng làm, nhưng khối vuông vẫn rơi ra ngoài,

-         (-) Không thả rơi, không cầm lên.

 

TM số 100 và 101: Lặp lại theo người lớn những dãy số

Dụng cụ: Không có.

Cách làm:

-         Sau khi gây chú y, bảo trẻ em: “Thầy đọc lên những hàng số, em hãy nghe cho kỹ”,

-         “Sau khi thầy đọc xong, em hãy lặp lại y nguyên”,

-         Sau mỗi số, dừng lại một giây.

-         Lặp lại thêm lần thứ hai, nếu trẻ em lặp sai trong lần thứ nhất,

-         Dãy thứ nhất: 2 số,

Lần Một: 7-9,

Lần Hai: 5-3.

-         Dãy thứ hai: 3 số,

Lần Một: 2-4-1,

Lần Hai: 5-7-9.

Địa hạt:

-         TM số 100: Bắt chước, lặp lại,

-         TM số 101: Kỹ năng ngôn ngữ.

Chấm điểm:

-         (+) Lặp lại đúng một lần dãy 2 con số, và một lần dãy 3 con số,

-         (+/-) Chỉ lặp lại đúng một lần dãy 2 con số,

-         (-) Không lặp lại đúng dãy nào cả, trong 4 lần.

 

TM số 102 và 103: Lặp lại những dãy có 4 và 5 con số.

Dụng cụ: Không có.

Cách làm:

-         Chỉ khảo sát 2 TM nầy, nếu 2 TM số 100 và 101 đã được chấm điểm (+),

-         Cách làm hoàn toàn như trong 2 TM trên đây.

-         Dãy thứ ba: 4 số,

Lần Một: 5-8-6-1,

Lần Hai: 7-1-4-2.

-         Dãy thứ bốn: 5 số,

Lần Một: 3-2-9-4-8,

Lần Hai: 7-4-8-3-1.

Địa hạt:

-         TM số 102: Bắt chước,

-         TM số 103: Kỹ năng ngôn ngữ.

Chấm điểm:

-         (+) Lặp lại đúng một dãy 4 số và một dãy 5 số,

-         (+/-) Chỉ lặp lại đúng 1 dãy 4 số,

-         (-) Không lặp lại đúng dãy nào cả sau 4 lần.

  

TM số 104: Đếm lớn tiếng Một, Hai, Ba…

Dụng cụ: Không có,

Cách làm:

-         Bạn bảo trẻ em: “Em hãy đếm đi”,

-         Nếu trẻ em lúng túng, không biết cách làm, bạn hãy khởi đầu: “ Một…và sau đó là gì?”

Địa hạt: Kỹ năng ngôn ngữ.

Chấm điểm:

-         (+) Đếm đúng đến 10,

-         (+/-) Đếm đúng đến 3,

-         (-) Không đếm đúng đến 3.

 

TM số 105: Đọc được những con số

Dụng cụ: Mười tấm giấy có ghi số từ 1 đến 10.

Cách làm:

-         Bạn rút ra bất kỳ một tấm số nào và đưa cho trẻ em đọc: “Số mấy đây?”

-         Nếu trẻ em không trả lời, sau một vài giây, chính bạn đọc lớn con số và bỏ tấm số trở lại trong xấp giấy,

-         Tiếp tục rút ra những tấm khác và đưa cho trẻ em đọc,

-         Trẻ em đọc được tấm nào, bỏ riêng tấm ấy ra một nơi khác.

Địa hạt: Kỹ năng ngôn ngữ.

Chấm điểm:

-         (+) Đọc được cả 10 tấm từ 1 đến 10,

-         (+/-) Chỉ đọc được một tấm, hay là dọc lui đọc tới một số duy nhất, với tất cả mọi tấm.

-         (-) Không đọc, bất động.

 

TM số 106: Tính nhẩm trong đầu những bài toán cọng và trừ

Dụng cụ: Không có.

Cách làm:

-         Đọc lớn tiếng một cách rõ ràng cho trẻ em, những bài toán sau đây,

-         Đọc xong, để cho trẻ em một thời gian, để tính toán và trả lời,

-         Có thể đọc lui tới vài lần, nhất là khi trẻ em yêu cầu,

-         Bài Một: “Nếu em có 1 cái kẹo, thầy cho thêm 2 cái. Em sẽ có tất cả bao nhiêu cái kẹo?”

-         Bài Hai: “Nếu em có 2 trái banh, thầy cho em thêm 4 trái. Em sẽ có tất cả bao nhiêu trái banh?”

-         Bài Ba: Nếu em có 5 tấm ảnh, em tặng cho bạn em 2 tấm. Em còn lại mấy tấm?”

Địa hạt: Kỹ năng Tư duy.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em tính đúng ít nhất 2 bài,

-         (+/-) Tính đúng chỉ 1 bài,

-         (-) Không tính được bài nào hay là không làm.

 

TM số 107: Tính nhẩm những bài toán cọng và trừ, được trình bày một cách khách quan, ở ngôi thứ 3, áp dụng cho một người khác

Dụng cụ: Không có.

Cách làm:

-         Đọc lớn và rõ ràng,

-         Có thể lặp lại, nếu trẻ em cần và yêu cầu,

-         Bài thứ nhất: “Bạn Xuân có 5 chiếc kẹo. Bạn ấy đem tặng cho em bạn 2 chiếc kẹo. Vậy bây giờ bạn Xuân còn bao nhiêu cái kẹo?”

-         Bài thứ hai: “Bạn Thu có 2 bút chì màu. Mẹ bạn mua thêm cho bạn 4 bút chì khác. Vậy bây giờ bạn Thu có tất cả bao nhiêu bút chì màu?”

-         Bài thứ ba: “Bạn Đông có 3 cuốn tập. Ba cho thêm 1 cuốn. Vậy bây giờ bạn Đông có tất cả bao nhiêu cuốn tập?”

Địa hạt: Kỹ năng Tư duy.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em trả lời đúng 2 bài,

-         (+/-) Đúng 1 bài,

-         (-) Không làm được bài nào.

 

TM số 108: Tìm ra chiếc kẹo được thu giấu

Dụng cụ:

-         Một chiếc kẹo,

-         Ba tấm khăn dày hay là 3 chiếc ly nhựa màu xám đục.

Cách làm:

-         Để 3 chiếc ly nhựa úp sấp thành một hàng ngang trước mặt trẻ em,

-         Trước mặt trẻ em, bạn làm những động tác: *để chiếc kẹo dưới chiếc ly ở giữa, **thay đổi chỗ qua lại 2 chiếc ly ở giữa và bên mặt,

-         Bảo trẻ em tìm chiếc kẹo,

-         Nếu trẻ không hiểu, bạn nâng cao chiếc ly bên mặt, để cho trẻ em thấy chiếc kẹo,

-         Sau đó, để chiếc kẹo lại ở giữa, và làm động tác thay đổi qua lại như trước,

-         Lần thứ hai, giấu kẹo ở bên trái và thay đổi ra giữa,

-         Lần thứ ba, giấu kẹo bên mặt và chuyển đổi qua bên trái.

Địa hạt: nhận thức thị giác.

Chấm điểm:

-         (+) Kết quả đúng 2/3,

-         (+/-) Kết quả đúng 1/3,

-         (-) Không tìm, ngồi yên.

 

TM số 109: Dùng hai ngón tay trỏ và cái, để cầm chiếc kẹo

Dụng cụ: Một chiếc kẹo.

Cách làm:

-         Mở bàn tay, đưa cho trẻ em chiếc kẹo,

-         Quan sát kỹ cách trẻ em cầm lấy chiếc kẹo.

Địa hạt: Vận động tinh.

Chấm điểm:

-         (+) Kẹp chiếc kẹo với 2 ngón tay cái và trỏ,

-         (+/-) Cầm lấy chiếc kẹo với 3 ngón tay cái, trỏ và giữa,

-         (-) Cầm chiếc kẹo với cả 5 ngón hay là cả bàn tay.

 

TM số 110: Trình bày bằng điệu bộ, cử chỉ… cách dùng của một đồ vật

Dụng cụ: Một số hình ảnh của 5 vật dụng như ; - chiếc còi, - trái banh, - cái trống, -chìa khóa, - cái cưa.

Cách làm:

-         Chọn một tấm hình và đưa cho trẻ em nhìn,

-         Bảo trẻ em: “Đồ vật nầy dùng để làm gì? Em thử đưa tay làm dấu, giải thích cho thầy biết”,

-         Nếu trẻ em gặp khó khăn, hãy chứng minh cho trẻ em, cách dùng của đồ vật đầu tiên.

Địa hạt: Kỹ năng Tư duy.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em dùng điệu bộ giải thích cách dùng của 5 đồ vật.

-         (+/-) Chỉ làm được l lần,

-         (-) Không làm được gì cả.

 

TM số 111 và *112: Phản ứng khi bất ngờ nghe tiếng chuông

Dụng cụ: Một cái chuông nhỏ.

Cách làm:

-         Khi trẻ em đang chơi hay là làm việc,

-         Đưa tay xuống dưới bàn, một cách kín đáo, không cho trẻ em thấy.

-         Bạn rung thật mạnh tiếng chuông,

-         Quan sát phản ứng của trẻ em.

Địa hạt:

-         TM số 111: Nhận thức về thính giác,

-         *TM số 112: Hành vi, phản ứng giác quan (Gq).

Chấm điểm:

TM số 111: Nghe

-         (+) Tỏ ra đã nghe tiếng chuông: đặt câu hỏi, hành vi giật mình, nhìn và tìm, bịt tai lại,

-         (+/-) Nghe nhưng không có hành vi hướng về, tìm kiếm,

-         (-) Không tỏ dấu hiệu đã nghe, không phản ứng.

   *TM số 112: Phản ứng giác quan (Gq)

-         (+) Phản ứng thích hợp, không quá đáng,

-         (+/-) Phản ứng chậm hay là có phản ứng xúc động không thái quá,

-         (-) Hoặc bất động hoặc thái quá như thét la, sợ hãi, đưa hai tay bịt tai lại.

 

TM số 113: Bắt chước làm những tiếng động

Dụng cụ:

-         Cái lách cách gõ nhịp,

-         Cái chuông nhỏ,

-         Cái muỗng.

Cách làm:

-         Bạn bắt đầu gõ vào cái lách, làm tiếng kêu lách cách. Rồi đưa cái lách cho trẻ em và bảo: “Em làm đi”,

-         Bạn cũng làm theo một thể thức ấy, với 2 dụng cụ kia.

Địa hạt: Bắt chước.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em lần lượt cầm lên cả 3 dụng cụ và làm ra tiếng động,

-         (+/-) Cầm lên chơi, nhìn ngắm… nhưng không gây ra tiếng động,

-         (-) Không cầm lên, không bắt chước.

 

TM số 114: Phân biệt, chọn lựa, sắp xếp các tấm hình theo 1 trong 2 tiêu chuẩn khác nhau là màu sắc và hình thể

Dụng cụ:

-         12 tấm hình,

-         Các tấm hình trình bày 4 hình thể khác nhau: vuông, tròn, thoi và tam giác,

-         Các tấm hình có 3 màu sắc khác nhau: xanh lục. đỏ và tím.

Cách làm:

-         Trải cả 12 tấm hình ra bên cạnh nhau, trước mặt trẻ em,

-         Bảo trẻ em: “Em hãy sắp xếp các loại hình với nhau”,

-         Nếu trẻ em lúng túng, trình bày một lần cách làm như sau: sắp xếp các hình tam giác lại với nhau hay là các hình màu xanh lục lại với nhau.

Địa hạt: Kỹ năng Tư duy.

Chấm điểm:

-         (+) Trẻ em biết sắp xếp cả 12 tấm hình, hoặc theo tiêu chuẩn hình thể, hoặc theo tiêu chuẩn màu sắc,

-         (+/-) Cần chứng minh mới làm, có thử sắp xếp lại với nhau, nhưng không biết phân biệt theo tiêu chuẩn rõ ràng,

-         (-) Bất động, không thử.

 

TM số 115: Sắp xếp đồ vật cụ thể lên đúng với hình ảnh

Dụng cụ:

-         7 vật dụng: chiếc giày, ly nhựa, bàn chải đánh răng, cây bút chì, kéo, lược,

-         7 hình ảnh của các vật dụng trên đây: cùng màu, cùng hình thể, cùng cỡ lớn.

Cách làm:

-         Lần thứ nhất: Bạn hãy chứng minh cách làm với 1 vật dụng và một tấm hình: lấy vật dụng đặt lên trên tấm hình,

-         Lần thứ hai: Đặt trước mặt trẻ em 2 tấm hình, và đưa cho trẻ em 2 vật dụng được trình bày trên 2 tấm hình. Lần nầy, nếu trẻ em làm sai, bạn co thể sửa lại cho trẻ em thấy.

-         Sau lần thứ hai, từ từ trải ra 2 tấm hình và đưa cho trẻ em 2 đồ vật có liên hệ.

-         Và cứ như vậy cho đến hết.

Địa hạt: Kỹ năng Tư duy.

Chấm điểm :

-         (+) Trẻ em sắp xếp đúng 5 lần,

-         (+/-) Làm đúng 2 lần,

-         (-) Không làm, hay là làm sai tất cả.

 

TM số 116 : Gọi đúng tên các vật dụng

Dụng cụ : Dùng lại 7 đồ vật trong TM số 115.

 Cách làm :

-         Cầm lên từng mỗi đồ vật và hỏi : « Cái gì đây ? »,

-         Nếu trẻ em không trả lời, bạn diễn tả lại : « Đây là… », và để cho trẻ em bổ túc, tiếp tục.

Địa hạt : Kỹ năng ngôn ngữ.

Chấm điểm :

-         (+) Trẻ em gọi đúng tên 5 đồ vật,

-         (+/-) Chỉ gọi đúng tên một đồ vật, hay là làm điệu bộ giải thích,

-         (-) Không nói, không làm.



Nguyện xin THIÊN CHÚA chúc phúc và trả công bội hậu cho hết thảy những ai đang nỗ lực "chắp cánh" cho Quê hương và GHVN bay lên!